✨Tiếng Gongduk

Tiếng Gongduk

Tiếng Gongduk hay Tiếng Gongdu () là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi khoảng 2.000 người ở một vài ngôi làng cách biệt tọa lạc gần sông Kuri Chhu tại Gongdue Gewog của huyện Mongar, miền đông Bhutan. Tên của các ngôi làng là Bala, Dagsa, Damkhar, Pam, Pangthang, và Yangbari (Ethnologue).

Tiếng Gongduk có hình thái động từ phức tạp, mà theo Ethnologue là thừa hưởng từ ngôn ngữ Tạng-Miến nguyên thủy, Trên cơ sở này, nó có vẻ là không thuộc về phân nhóm lớn nào và nên được đặt vào nhóm riêng của chính nó.

Từ vựng

Từ vựng tiếng Gongduk do van Driem (2014) thu thập.

Từ vựng cơ bản

rek ‘đầu’ rukɤŋ ‘xương’ əŋ ‘ngôn ngữ, miệng’ dɤŋli ‘nước’ wɤ ‘mưa’ yər ‘vực’ dɤ ‘muối’ ɤn ‘răng’ koŋ ‘cây’ diŋ ‘gỗ’ me ‘gạt’ dola ‘cơm hay kê vàng chín’ choŋnən ‘bắp, ngô’ ɤwɤ ‘chuối’ taɦ ‘thịt’ wərə ‘lúa rẫy’ khərəŋ ‘kê hay bắp chín’ don ‘lợn, heo’ nor ‘quạ’ kurtə ‘ngựa’ kəitɤ ‘chim’ əkəm ‘trứng’ jə ‘ngày’ lei ‘tháng’ oloʔk ‘con, trẻ con’ ŋidɤ ‘người’ aroʔk ‘bạn bè’ duʔ ‘làng’ kiŋ ‘nhà’ nikkələŋ ‘cầu thang’ θok ‘đồ cúng’ goŋduʔ ‘Gongduk’

Số đếm

ti ‘1’ niktsə ‘2’ towə ‘3’ diyə, piyə ‘4’ ŋəwə ‘5’ qukpə ‘6’ ðukpə ‘7’ yitpə, hetpə ‘8’ ɢuwə ‘9’ deyə ‘10’ deθəti ‘11’ deθəniktsə ‘12’ deθətowə ‘13’ khəe ‘hai mươi (20)’ *khəe ŋəwə ‘năm hai mươi (100)’

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tiếng Gongduk** hay **Tiếng Gongdu** () là một ngôn ngữ Hán-Tạng được nói bởi khoảng 2.000 người ở một vài ngôi làng cách biệt tọa lạc gần sông Kuri Chhu tại Gongdue Gewog của huyện
**Ngữ hệ Hán-Tạng**, trong một số tư liệu còn gọi là **ngữ hệ Liên Himalaya**, là một ngữ hệ gồm trên 400 ngôn ngữ. Ngữ hệ này đứng thứ hai sau ngữ hệ Ấn-Âu về