Thuốc ức chế bơm proton (PPIs) là một nhóm thuốc có tác dụng chính là giảm sản xuất dịch vị dạ dày kéo dài. Trong nhóm thuốc này, không có bằng chứng rõ ràng một thuốc nào có hiệu quả hơn thuốc khác.
Đây là những thuốc ức chế sản xuất acid mạnh nhất trên thị trường. Nhóm thuốc này phối hợp và thay thế phần lớn các nhóm thuốc với tác dụng tương tự, nhưng một đích tác dụng khác nhau ví dụ như thuốc ức chế thụ thể H2.
Tác dụng phụ
Nhìn chung, thuốc ức chế bơm proton khá lành tính, và tỷ lệ tác dụng phụ ngắn hạn là tương đối thấp. Phạm vi và sự xuất hiện của tác dụng không mong muốn tương tự ở tất cả các PPIs, mặc dù trong đó omeprazole được báo cáo thường xuyên hơn. Đây có thể là do thuốc xuất hiện sớm hơn và do đó bác sĩ kê theo kinh nghiệm lâm sàng.
Tác dụng không mong muốn hay gặp bao gồm nhức đầu, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, mệt mỏi, và chóng mặt. Tác dụng không mong muốn ít gặp hơn bao gồm phát ban, ngứa, đầy hơi, táo bón, lo lắng, và trầm cảm. Sử dụng PPI cũng có thể liên quan đến các bệnh cơ, bao gồm cả những phản ứng nghiêm trọng như tiêu cơ vân nhưng cũng rất hiếm gặp.
Sử dụng PPIs kéo dài cũng yêu cầu cần đánh giá về sự cân bằng giữ lợi ích và nguy cơ của liệu pháp này. Các kết quả bất lợi liên quan đến sử dụng PPI kéo dài đã được báo cáo, nhưng đánh giá tổng thể các bằng chứng trong nghiên cứu này là "thấp" hoặc "rất thấp". Lợi ích lớn hơn hẳn nguy cơ khi PPIs được sử dụng một cách hợp lý, nhưng khi sử dụng không đúng, nguy cơ thấp có thể trở nên đáng lo ngại. Các chuyên gia khuyên PPIs nên được sử dụng ở liều thấp nhất cho hiệu quả, nhưng không khuyến khích tăng liều và tiếp tục điều trị kéo dài ở những người chưa có kinh nghiệm điều trị.
nhỏ|Kích hoạt của PPIs
nhỏ|225x225px|Hiển vi của dạ dày hang vị đang ở G tế bào tăng sản, một histomorphologic thay đổi được nhìn thấy với TÀI sử dụng (H&E vết)
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thuốc ức chế bơm proton** (**PPIs**) là một nhóm thuốc có tác dụng chính là giảm sản xuất dịch vị dạ dày kéo dài. Trong nhóm thuốc này, không có bằng chứng rõ ràng một
Esomeprazole thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPIs). Nó hoạt động trên cơ chế ngăn cản dạ dày tiết axit, từ đó làm giảm triệu chứng khó chịu như ợ nóng, khó nuốt, ho dai
Esomeprazole thuộc nhóm ức chế bơm proton (PPIs). Nó hoạt động trên cơ chế ngăn cản dạ dày tiết axit, từ đó làm giảm triệu chứng khó chịu như ợ nóng, khó nuốt, ho dai
**Thuốc kháng histamin** là một loại dược phẩm đối kháng lại hoạt động của các thụ thể histamin trong cơ thể. Đây là loại thuốc được sử dụng khá phổ biến trong điều trị dị
thế=|nhỏ|Mô hình phân tử cimetidin. **Thuốc kháng histamin H2**, đôi khi được gọi là **H2RA** và chẹn **H2**, là một loại thuốc ức chế các tác động của histamine tại thụ thể histamine H2 của
**Velpatasvir** là một chất ức chế NS5A (bởi Gilead) được sử dụng cùng với sofosbuvir trong điều trị nhiễm viêm gan C của cả sáu kiểu gen chính. ## Tác dụng phụ Tác dụng phụ
**Ledipasvir/sofosbuvir**, được bán dưới tên thương mại là **Harvestoni** trong số những loại khác, là một loại thuốc dùng để điều trị viêm gan C. Nó là sự kết hợp của ledipasvir và sofosbuvir. Nó
**Bệnh trào ngược dạ dày thực quản** (), còn được gọi là **bệnh trào ngược axit dạ dày**, là tình trạng trào ngược từng lúc hay thường xuyên của dịch dạ dày lên thực quản.
**Rabeprazole**, được bán dưới tên **Pariet** trong số những loại khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh trào ngược dạ
**Viêm loét dạ dày – tá tràng** là viêm loét lớp bên trong của dạ dày, phần đầu tiên của ruột non, hoặc đôi khi là dưới thực quản. Đặc điểm của bệnh là tùy
**Viêm dạ dày ruột** hoặc **tiêu chảy nhiễm trùng** (tiếng Anh: **gastroenteritis**) là một tình trạng viêm nhiễm đường tiêu hóa liên quan đến cả dạ dày và ruột non. Nó gây ra hỗn hợp
**Nôn máu** là hiện tượng nôn ra máu. Bệnh nhân dễ nhầm nôn máu với ho ra máu, mặc dù ho ra máu phổ biến hơn. Nôn máu luôn là một triệu chứng cơ năng
Bị trào ngược dạ dày có uống cà phê được không là một câu hỏi được nhiều người quan tâm. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này.Trào ngược dạ dày - thực
**Viêm dạ dày (gastritis)** là tình trạng viêm niêm mạc dạ dày một bệnh lý thuộc sức khỏe tiêu hóa. Viêm dạ dày có thể xảy ra dưới dạng bệnh cấp tính (viêm dạ dày
**Thiếu magnesi** **(Magnesium deficiency)** là một rối loạn điện giải với hàm lượng magiê thấp trong cơ thể. Thiếu magnesi có thể dẫn đến nhiều triệu chứng. Các triệu chứng gồm có run, điều phối
**Pantoprazole,** lần đầu tiên được bán dưới tên thương hiệu **Protonix,** là một loại thuốc dùng để điều trị viêm loét dạ dày, điều trị ngắn hạn của thực quản ăn mòn do trào ngược
**Esomeprazole**, được bán dưới tên thương hiệu **Nexium** trong số những người khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực
**Lansoprazole**, được bán dưới tên thương hiệu **Prevacid** và các thương hiệu khác, là một loại thuốc làm giảm axit dạ dày. Nó được sử dụng để điều trị bệnh loét dạ dày, bệnh trào
**Phản ứng thành bụng** là phản ứng căng cơ của các cơ thành bụng để bảo vệ các cơ quan bị viêm trong ổ bụng khỏi những cơn đau do áp lực bên ngoài đè
**Hẹp thực quản** lành tính, còn gọi là hẹp đường tiêu hóa, là hiện tượng thực quản bị thu hẹp hoặc thắt chặt gây ra khó nuốt. ## Dấu hiệu và triệu chứng Các triệu
**Phẫu thuật cắt bỏ dạ dày** là một [phẫu thuật] cắt bỏ một phần hoặc toàn bộ dạ dày. Phẫu thuật cắt bỏ dạ dày được thực hiện để điều trị ung thư dạ dày
**Chảy máu đường tiêu hóa**, hay **xuất huyết đường tiêu hóa** (gastrointestinal bleeding, GIB) là tất cả các dạng chảy máu trong đường tiêu hóa, từ miệng tới trực tràng. Khi có một lượng máu
**Hội chứng ruột kích thích** bao gồm các triệu chứng như đau bụng, rối loạn nhu động ruột mà không phải do tổn thương ruột gây ra. Các triệu chứng này xảy ra trong thời
**Neratinib** (INN; tên thương mại **Nerlynx**; mã phát triển **HKI-272**) là một thuốc chống ung thư ức chế tyrosine kinase. ## Tác dụng Neratinib được sử dụng như một liệu pháp bổ trợ cho ung
**Viêm thận kẽ ** (hoặc **viêm thận kẽ - ống thận**) là một dạng viêm thận ảnh hưởng đến mô kẽ của thận xung quanh ống thận. Bệnh diễn biến đột ngột, hoặc mạn tính.
**Tenatoprazole** là một thuốc ứng viên ức chế bơm proton đã được thử nghiệm lâm sàng như là một điều trị tiềm năng cho viêm thực quản trào ngược và loét dạ dày cho đến
Chuỗi vận chuyển điện tử trong [[ti thể tại vị trí của sự phosphorylate hóa mang tính oxy hóa trong tế bào của sinh vật nhân chuẩn. NADH và đường succinate, sản phẩm của chu
thumb|mô hình đơn giản về quá trình trao đổi chất của tế bào thumb|right|Cấu trúc của [[adenosine triphosphate (ATP), một chất trung gian quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng]] **Trao đổi chất**
**ATP synthase** () là một cấu trúc enzyme được tìm thấy trong vi khuẩn và ti thể hay lục lạp của các sinh vật nhân thực. Cấu trúc này có khả năng tổng hợp adenosine
**Hydro** là một nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố với nguyên tử số bằng 1, nguyên tử khối bằng 1 u. Trước đây còn được gọi là **khinh khí**
**Richard Phillips Feynman** (; 11 tháng 5 năm 1918 – 15 tháng 2 năm 1988) là một nhà vật lý lý thuyết người Mỹ được biết đến với công trình về phương pháp tích phân
Lá cây: nơi thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật. **Quang tổng hợp** hay gọi tắt là **quang hợp** là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng Mặt trời
**Tecneti** (tiếng La tinh: **_Technetium_**) là nguyên tố hóa học có nguyên tử lượng và số nguyên tử nhỏ nhất trong số các nguyên tố không có đồng vị ổn định nào. Trên Trái Đất,
phải|nhỏ|343x343px| Sự thay đổi toàn cầu về pH đất. **Đỏ** = đất chua. **Vàng** = đất trung tính. **Màu xanh** = đất kiềm. **Đen** = không có dữ liệu. **Độ pH của
**Nước nặng** là nước chứa một tỷ lệ đồng vị đơteri (deuterium) cao hơn thông thường, hoặc là **đơteri oxide**, D2O hay ²H2O, hoặc là **đơteri proti oxide**, HDO hay H¹H²O. Các tính chất vật
phải|Với loại thẻ thông minh có tiếp xúc, có nhiều kiểu sắp đặt các điểm tiếp xúc trên thẻ thumb| Thẻ căn cước Phần Lan **Thẻ thông minh**, **thẻ gắn chip**, hay **thẻ tích hợp
** Poloni ** là nguyên tố hóa học với ký hiệu hóa học là ** Po ** và số nguyên tử 84. Polonium nằm trong nhóm 16, chu kì 6. Một kim loại phóng xạ
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
nhỏ|Nhiên liệu hypergolic [[hydrazine đang được nạp vào vệ tinh_MESSENGER_. Kỹ thuật viên bắt buộc phải mặc bộ đồ bảo hộ do tính độc hại của nhiên liệu.]] **Chất đẩy Hypergolic** là một loại nhiên
**Thế kỷ 20** là khoảng thời gian tính từ ngày 1 tháng 1 năm 1901 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2000, nghĩa là bằng 100 năm. Thế kỷ 20 bị chi phối bởi
nhỏ|[[Nhà máy điện mặt trời Nellis ở Hoa Kỳ, một trong những nhà máy quang điện lớn nhất ở Bắc Mỹ.]] **Năng lượng Mặt Trời**, bức xạ ánh sáng và nhiệt từ Mặt Trời, đã
**Lithi** hay **liti** là một nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Li** và số hiệu nguyên tử bằng 3, nguyên tử khối bằng 7. Lithi là một kim