✨Thóc lép có đuôi
Thóc lép có đuôi hay tràng quả đuôi, cây con nhện (danh pháp: Desmodium caudatum) là loài thực vật cố định đạm thuộc họ Fabaceae. Cây có ở một số nước châu Á. Cây bụi, có thể cao đến 1,5 m. Lá và rễ dùng làm thuốc trừ sâu.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Thóc lép có đuôi** hay **tràng quả đuôi**, **cây con nhện** (danh pháp: **_Desmodium caudatum_**) là loài thực vật cố định đạm thuộc họ Fabaceae. Cây có ở một số nước châu Á. Cây bụi,
**Phân hóa học** hay **phân vô cơ** là phân bón được sản xuất theo quy trình công nghiệp.Có sử dụng một số nguyên liệu tự nhiên hoặc tổng hợp.Có các loại phân bón hóa học
thumb|right|Bức tranh tường thuộc giai đoạn đầu [[Vương triều thứ Mười Chín của Ai Cập|thời đại Ramesses từ ngôi mộ ở Deir el-Medina miêu tả một cặp vợ chồng người Ai Cập đang thu hoạch
"**Cây khế**" là một đồng thoại phổ biến trong văn học dân gian Việt Nam từ giữa thế kỷ XX tới nay. ## Lịch sử Tại Việt Nam, cho tới thời điểm 2020 vẫn chưa
**Hàn the** (danh pháp hai phần: **_Desmodium heterophyllum_**) còn gọi là **sơn lục đậu,** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Rau Răm, loài này được (Willd.) DC miêu tả khoa học đầu
nhỏ|Cốm làng [[Mễ Trì - Hà Nội]] **Cốm** là món ăn được làm từ lúa nếp làm chín bằng cách rang sau đó mang đi giã và được làm sạch bằng cách sàng sảy cho
**_Curcuma sahuynhensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková và Lý Ngọc Sâm mô tả khoa học đầu tiên năm 2015. Mẫu định danh: _Lý Ngọc Sâm,
**_Zingiber anamalayanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được P. Sujanapal và Nanu Sasidharan miêu tả khoa học đầu tiên năm 2010. ## Phân bố Loài bản địa dãy
**_Curcuma sparganiifolia_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1902 (in năm 1903) dưới danh pháp _Curcuma sparganifolia_. Mẫu định
**_Curcuma sessilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Andrew Thomas Gage mô tả khoa học đầu tiên năm 1904. ## Từ nguyên Tính từ định danh _sessilis_ (giống
**Lợn rừng Trung Hoa** hay **lợn rừng Bắc Trung Hoa** (Danh pháp khoa học: **_Sus scrofa moupinensis_**) là một phân loài lợn rừng có ở Việt Nam, Tứ Xuyên, bờ biển Trung Quốc. Hiện nay
**Kim tiền thảo** (danh pháp hai phần: **_Desmodium styracifolium_**) là một loài thực vật thuộc chi Thóc lép hay chi Tràng (_Desmodium_) của họ Đậu (Fabaceae), ở Việt Nam còn được gọi là **cây vẩy
**_Curcuma sylvatica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1918. Tên bản địa là "badur". Tuy nhiên, loài này được
**_Zingiber caudatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Thongam Biseshwori và Konsam Bipin miêu tả khoa học đầu tiên năm 2018. Môi trường sống là trong rừng thường
**_Zingiber papuanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1918. ## Mẫu định danh Mẫu định danh gồm 3 syntype
**Erich von Manstein** tên đầy đủ là **Fritz Erich Georg Eduard von Lewinski** (24 tháng 11 năm 1887 – 10 tháng 7 năm 1973) là một chỉ huy cấp cao của quân đội Đức thời
**Gừng lông hung** (danh pháp khoa học: **_Zingiber rufopilosum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain miêu tả khoa học đầu tiên cuối năm 1902 nhưng xuất
thumb|Biểu ngữ tuyên truyền nhân quyền tại Việt Nam **Nhân quyền tại Việt Nam** là tổng thể các mối quan hệ xã hội liên quan đến việc thực thi quyền con người tại Việt Nam
**Trịnh Doanh** (chữ Hán: 鄭楹, 4 tháng 12 năm 1720 – 12 tháng 5 năm 1767), thụy hiệu **Nghị Tổ Ân vương** (毅祖恩王), là vị chúa Trịnh thứ 7 thời Lê Trung hưng trong lịch
**_Curcuma stenochila_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1905. Mẫu định danh: _C. Geoffray 409_ - Holotype: [https://science.mnhn.fr/institution/mnhn/collection/p/item/p032710 MNHN-P-P032710],
**_Zingiber dimapurense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nripemo Odyuo, Dilip Kr. Roy và Ashiho A. Mao miêu tả khoa học đầu tiên năm 2019.--> ## Phân loại
**_Zingiber campanulatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Thachat Jayakrishnan, Alfred Joe, Vadkkoot Sankaran Hareesh và Mamiyil Sabu miêu tả khoa học đầu tiên năm 2021.--> _Z. campanulatum_
**_Curcuma phaeocaulis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1918. Tên gọi thông thường tại Trung Quốc là 莪术 (nga
**_Kaempferia cuneata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được François Gagnepain mô tả khoa học đầu tiên năm 1905. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _[https://science.mnhn.fr/institution/mnhn/collection/p/item/p00686526 MNHN-P-P00686526]_; là
nhỏ|phải|Một con [[lợn hoang ở Mỹ, chúng xuất hiện từ thế kỷ 16, đến nay ba phần tư số bang với hơn hơn 5 triệu con lợn hoang đang sống, chúng gây nên thiệt hại
**_Zingiber engganoense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Ardiyani Marlina mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2015. ## Phân bố Loài này có tại đảo Enggano
**_Curcuma mutabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Škorničková, Mamiyil Sabu và Prasanthkumar M. G. mô tả khoa học đầu tiên năm 2004. Mẫu định danh: _Skornickova
**_Newmania sessilanthera_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Lưu Hồng Trường và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2015. Môi trường sống là tầng
**_Zingiber jiewhoei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Từ nguyên Tính từ định danh _jiewhoei_ là để
**_Zingiber hainanense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yu Shi Ye, Lin Bai và Nian He Xia miêu tả khoa học đầu tiên năm 1980. ## Từ nguyên
**_Zingiber nimmonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Graham (1805-1839) mô tả khoa học đầu tiên năm 1839 dưới danh pháp _Alpinia nimmonii_. ## Từ nguyên Tính
**_Zingiber acuminatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1904. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: * _Z. acuminatum_
**_Curcuma colorata_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Theodoric Valeton mô tả khoa học đầu tiên năm 1918. ## Phân bố Loài này có tại đảo Java Môi
**_Zingiber singapurense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jana Leong-Škorničková miêu tả khoa học đầu tiên năm 2014. ## Từ nguyên Tính từ định danh _singapurense_ (giống đực
**_Zingiber tamii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Lý Ngọc Sâm và Jana Leong-Škorničková miêu tả khoa học đầu tiên năm 2021.--> Môi trường sống là gần suối
**_Newmania sontraensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Trần Hữu Đăng, Lưu Hồng Trường và Jana Leong-Škorničková mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2018. Tìm thấy
**_Zingiber porphyrochilum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Yun Hong Tan và Hong Bo Ding miêu tả khoa học đầu tiên năm 2020. ## Từ nguyên Tính từ
**_Curcuma larsenii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Charun Maknoi và Taya Jenjittikul mô tả khoa học đầu tiên năm 2006. Mẫu định danh _C. Maknoi 496_ thu
**_Zingiber griffithii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được John Gilbert Baker mô tả khoa học đầu tiên năm 1892. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: * _Zingiber
**_Curcuma peramoena_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Keooudone Souvannakhoummane và Charun Maknoi mô tả khoa học đầu tiên năm 2014. Môi trường sống là rứng lá sớm
**_Boesenbergia albosanguinea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley mô tả khoa học đầu tiên năm 1899 dưới danh pháp _Gastrochilus albo-sanguineus_ (như là _Gastrochilus albo-sanguinea_).
**_Zingiber puberulum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Henry Nicholas Ridley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1899. ## Mẫu định danh Mẫu định danh như sau:
**_Zingiber barbatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830. ## Mẫu định danh _Z. barbatum_ được Wallich (1830) ##
**_Pommereschea spectabilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được George King và David Prain miêu tả khoa học đầu tiên năm 1896 dưới danh pháp _Croftia spectabilis_. Tên gọi
**_Curcuma newmanii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Trong các rừng khộp (Dipterocarpaceae) lá sớm rụng vùng đất thấp, ở độ cao 200–220 m. Ra hoa tháng 4-5, ngay trước khi
**_Zingiber zhuxiense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Hu Guo Xiong (胡国雄, Hồ Quốc Hùng) và Huang Sheng (黄升, Hoàng Thăng) miêu tả khoa học đầu tiên năm
**_Zingiber tenuifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Lin Bai, Jana Leong-Škorničková và Nianhe Xia miêu tả khoa học đầu tiên năm 2015. ## Từ nguyên Tính từ
**_Zingiber smilesianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được William Grant Craib miêu tả khoa học đầu tiên năm 1912. Năm 1987, Shao Quan Tong (童绍全, Đồng Thiệu Toàn)
**_Zingiber parishii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Joseph Dalton Hooker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1873. Tên gọi thông thường tại Sakon Nakhon là ขิงภูพาน
**_Zingiber montanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Một trong các tên gọi trong tiếng Trung là 光果姜 (quang quả khương), nghĩa đen là gừng quả nhẵn bóng. ## Lịch sử