✨Theophrastos

Theophrastos

Theophrastus (; ; k. 371 – k. 287 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại theo trường phái tiêu dao do Aristoteles khai lập. Sinh ra và lớn lên ở vùng Eresos thuộc Lesbos, ông tới Athena khi còn trẻ và theo học ngôi trường của Platon.

Theophrastos có những mối quan tâm rộng khắp, trải từ sinh học và vật lý tới đạo đức học và siêu hình học. Hai công trình thực vật học còn sót lại của ông, Điều tra thực vậtBàn về nguồn gốc cây cối, có một tầm ảnh hưởng quan trọng lên khoa học thời Trung cổ. Ngày nay cũng còn các tác phẩm khác lưu lại của ông như "Bàn về các phẩm chất đạo đức", "Bàn về cảm giác", "Bàn về những hòn đá", và các đoạn trong các cuốn "Vật lý học" và "Siêu hình học", tất cả được viết bằng tiếng Hy Lạp. Ông cũng nghiên cứu ngữ pháp và ngôn ngữ, cũng như kế tục công trình của Aristotle về logic. Ông cũng đã xem không gian thuần túy là sự sắp xếp và chuyển động của các vật thể, thời gian như sự tình cờ của chuyển động, và chuyển động là một hậu quả cần thiết của mọi hoạt động. Trong đạo đức học, ông coi hạnh phúc là phụ thuộc vào những ảnh hưởng bên ngoài cũng như đức hạnh, và đã nói câu nổi tiếng rằng "đời sống bị thống trị bởi vận may, chứ không phải đức khôn ngoan".

Trước tác

thumb|Opera omnia, 1613

Ấn bản hiện đại

  • Theophrastus' Characters: An Ancient Take on Bad Behavior by James Romm (author), Pamela Mensch (translator), and André Carrilho (illustrator), Callaway Arts & Entertainment, 2018.

Nhà xuất bản Brill

The [https://brill.com/view/serial/PHAT International Theophrastus Project] started by Brill Publishers in 1992.

    1. Theophrastus of Eresus: Sources for His Life, Writings, Thought and Influence (two volumes), edited by William Fortenbaugh et al., Leiden: Brill, 1992. 1.1. Life, Writings, Various Reports, Logic, Physics, Metaphysics, Theology, Mathematics [Texts 1–264]. 1.2. Psychology, Human Physiology, Living Creatures, Botany, Ethics, Religion, Politics, Rhetoric and Poetics, Music, Miscellanea [Texts 265–741].
  • ff. 9 volumes are planned; the published volumes are: 1. Theophrastus of Eresus: Sources for His Life, Writings, Thought and Influence — Commentary, Leiden: Brill, 1994 2. Logic [Texts 68–136], by Pamela Huby (2007); with contributions on the Arabic material by Dimitri Gutas. 3.1. Sources on Physics (Texts 137-223), by R. W. Sharples (1998). 4. Psychology (Texts 265-327), by Pamela Huby (1999); with contributions on the Arabic material by Dimitri Gutas. 5. Sources on Biology (Human Physiology, Living Creatures, Botany: Texts 328-435), by R. W. Sharples (1994). 6.1. Sources on Ethics [Texts 436–579B], by William W. Fortenbaugh; with contributions on the Arabic material by Dimitri Gutas (2011). 8. Sources on Rhetoric and Poetics (Texts 666-713), by William W. Fortenbaugh (2005); with contributions on the Arabic material by Dimitri Gutas. 9.1. Sources On Music (Texts 714-726C), by Massimo Raffa (2018). ** 9.2. Sources on Discoveries and Beginnings, Proverbs et al. (Texts 727-741), by William W. Fortenbaugh (2014).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Theophrastus** (; ; k. 371 – k. 287 TCN) là một triết gia người Hy Lạp cổ đại theo trường phái tiêu dao do Aristoteles khai lập. Sinh ra và lớn lên ở vùng Eresos
**Thư viện Alexandria** ở thành phố Alexandria của Ai Cập từng là một trong những thư viện lớn và quan trọng nhất trong số các thư viện của thế giới cổ đại. Thư viện là
thumb|Các chất màu sử dụng trên [[chiến hạm Vasa, với chì trắng là thứ hai từ bên trái, kệ dưới cùng.]] **Chì trắng** là **chì cacbonat base**, 2PbCO3•Pb(OH)2. Nó là một muối phức, chứa cả
**Thực vật** là những sinh vật nhân thực tạo nên giới **Plantae**; đa số chúng hoạt động nhờ quang hợp. Đây là quá trình mà chúng thu năng lượng từ ánh sáng Mặt Trời, sử
thế=Line graph showing historical sunspot number count, Maunder and Dalton minima, and the Modern Maximum|nhỏ|Lịch sử của vết đen Mặt Trời trong 400 năm, bao gồm cả [[Maunder Minimum]] **Vết đen Mặt Trời** là hiện
**Demosthenes** (; ; ; 384 TCN – 12 tháng 10 năm 322 TCN) là một chính khách và nhà hùng biện người Athens thời Hy Lạp cổ đại. Các bài hùng biện của ông đã trở
Hình:Mycena leaiana var. australis.jpg **Nấm học** là một nhánh của sinh học với đối tượng nghiên cứu là nấm, bao gồm đặc tính di truyền học và hóa sinh của nấm, phân loại khoa học
**Hoa cẩm chướng** (danh pháp hai phần: **_Dianthus caryophyllus_**, còn có các tên gọi khác là hương thạch trúc, hoa tiễn nhung hoa lạc dương, khang nãi hinh hay sư đầu thạch trúc, xạ hương
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
nhỏ|240x240px| Máy khoan lấy mẫu vòng gỗ hàng năm và đếm vòng tăng trưởng nhỏ|240x240px|Vòng sinh trưởng của một cây ở Thảo cầm viên Bristol, [[Anh. Mỗi vòng gỗ tượng trưng cho một năm; các