"The Time of Our Lives" là một bài hát được thu âm theo phong cách operatic pop bởi ban nhạc đa quốc gia Il Divo và ca sĩ nhạc R&B người Mỹ Toni Braxton, được chọn làm bài hát chính thức của giải vô địch bóng đá thế giới 2006. Viết bởi Jörgen Elofsson và do Steve Mac sản xuất, bài hát đã xuất hiện trên album biên tập Voices from the FIFA World Cup (2006) và album phòng thu thứ năm được phát hành lại năm 2006) ở châu Âu của Braxton, album Libra (2005).
Il Divo và Braxton đã biểu diễn"The Time of Our Lives"trong buổi lễ mở đầu World Cup 2006 tại sân Allianz Arena tại Munich vào ngày 9 tháng 6, 2006. Cùng ngày, nó đã được phát hành đĩa đơn ở châu Âu, đạt đến top 10 tại Thụy Sĩ, top 20 ở Đức và Na Uy, top 30 tại Ý và Áo và vị trí 52 trên bảng xếp hạng European Hot 100 Singles.
Video ca nhạc
Video ca nhạc của đĩa đơn này do Nigel Dick đạo diễn, lấy bối cảnh một sân bóng đá vào buổi tối, những thành viên Il Divo đứng trên sân cỏ còn Braxton được chiếu trên một màn ảnh trình bày bài hát. Xen giữa đoạn video là một vài cảnh từ các trận bóng của FIFA World Cup.
Các bài hát và định dạng
;Đĩa đơn CD châu Âu
"The Time of Our Lives" (biên tập cho radio) – 3:18
"Isabel"– 4:14
;Đĩa đơn maxi châu Âu
"The Time of Our Lives" (biên tập cho radio) – 3:18
"Isabel"– 4:14
"The Time of Our Lives" (bản gốc) – 4:39
"Heroe"– 4:17
"The Time of Our Lives" (video) - 5:07
Bảng xếp hạng
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
"**The Time of Our Lives**" là một bài hát được thu âm theo phong cách operatic pop bởi ban nhạc đa quốc gia Il Divo và ca sĩ nhạc R&B người Mỹ Toni Braxton, được
**_The Time of Our Lives_** là một đĩa mở rộng của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus. Được phát hành tại Mỹ vào ngày 28 tháng 8 năm 2009 bởi hãng ghi âm Hollywood và
**_Voices from the FIFA World Cup_** là một album tổng hợp với nhiều nghệ sĩ, được Sony BMG phát hành năm 2006. Đây là album nhạc chính thức của Giải vô địch bóng đá thế
**Giải vô địch bóng đá thế giới 2006** (hay **Cúp bóng đá thế giới 2006**, _,_ ) là lần tổ chức thứ 18 của giải vô địch bóng đá thế giới, diễn ra tại 12
"**Party in the U.S.A.**" là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus nằm trong EP đầu tiên của cô, _The Time of Our Lives_ (2009). Nó được phát hành vào ngày 11
Các bài hát và nhạc hiệu của **Giải vô địch bóng đá thế giới** là những ca khúc và bài hát được sử dụng chính thức làm khởi động cho sự kiện này, cùng với
"**The Climb**" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Miley Cyrus nằm trong album nhạc phim của bộ phim năm 2009 mà cô thủ vai chính _Hannah Montana: The Movie_. Ngoài
**Miley Ray Cyrus** (tên khai sinh: **Destiny Hope Cyrus**; sinh ngày 23 tháng 11 năm 1992) là một ca sĩ kiêm sáng tác nhạc, diễn viên, nhà từ thiện người Mỹ. Sau khi tham gia
**Il Divo**, xuất phát từ tiếng Ý nghĩa là "những nam danh ca", là một ban hợp ca đa quốc gia theo thể loại operatic pop hay còn gọi là pop-opera, được thành lập bởi
**Freddie Mercury** (tên khai sinh là **Farrokh Bulsara**; 5 tháng 9 năm 1946 – 24 tháng 11 năm 1991) là một nam ca sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất âm nhạc người Anh. Ông được biết
**_Breakout_** là album phòng thu thứ hai của ca sĩ người Mỹ Miley Cyrus, phát hành ngày 22 tháng 7 năm 2008 bởi Hollywood Records. Mặc dù là album thứ hai của cô, đây lại
Danh sách đĩa hát của Miley Cyrus bao gồm ba album phòng thu, ba album trực tiếp, một đĩa mở rộng, mười một đĩa đơn, mười bốn video âm nhạc và sáu album nhạc phim.
"**When I Look at You**" là ca khúc của nghệ sĩ thu âm và nữ diễn viên Miley Cyrus, trích từ EP The Time of Our Lives và trong phim _Bản tình ca cuối cùng_.
MÔ TẢ SẢN PHẨMByredo is short for By Redolence "Fragrance". Created by Stockholm designer Ben Gorham, known for his artistic sensibilities and luxury, and Olivia Giacovetti and Jerome Epinet, world-renown perfumer. Byredo expresses incense that
**Ahmed Chawki** là một nghệ sĩ thu âm, ca sĩ và là nhà soạn nhạc người Ma Rốc. ## Thời gian ban đầu Chawki đã sáng tác và hát thơ từ thơ ấu. Anh học
nhỏ|Danh sách bài hát thu âm bởi Queen Đây là danh sách các bài hát do ban nhạc **Queen** đã thực hiện. # Các bài hát do Queen thu âm # Các bài hát chỉ
**Giải Grammy cho album nhạc alternative xuất sắc nhất** là một hạng mục trong lễ trao giải Grammy, được thành lập vào năm 1958 và có tên gọi ban đầu là giải Gramophone, được trao
**Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất** (tên đầy đủ của tiếng Anh: _Academy Award for Best Sound Mixing_, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành
**Giải Oscar cho ca khúc gốc trong phim xuất sắc nhất** là một trong số những giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho những
**_Những người bạn_** (tựa gốc tiếng Anh: _Friends_) là một loạt phim truyền hình hài kịch tình huống Mỹ do David Crane và Marta Kauffman sáng lập, công chiếu lần đầu tiên trên kênh National
**River Jude Phoenix** (23 tháng 8 năm 1970 – 31 tháng 10 năm 1993) là một diễn viên, nhạc sĩ và nhà hoạt động xã hội người Mỹ. Anh là anh trai của Rain Phoenix,
**Joseph Eugene Stiglitz**, Ủy viên Hội Hoàng gia FBA (sinh ngày 9 tháng 2 năm 1943) là một nhà kinh tế Hoa Kỳ và là một giáo sư tại Đại học Columbia. Ông nhận giải
**Robert Douglas Thomas Pattinson** (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1986) là một nam diễn viên người Anh. Trong sự nghiệp điện ảnh của mình, tài tử thường đảm nhận các vai diễn lập dị
**Stefani Joanne Angelina Germanotta** ( ; sinh ngày 28 tháng 3 năm 1986), thường được biết đến với nghệ danh **Lady Gaga**, là một nữ ca sĩ kiêm nhạc sĩ sáng tác bài hát và
**Steven Allan Spielberg** (; sinh ngày 18 tháng 12 năm 1946) là một nam nhà làm phim người Mỹ gốc Do Thái. Ông bắt đầu sự nghiệp của mình trong kỷ nguyên New Hollywood và
**Harley Quinn** (**Dr. Harleen Frances Quinzel**) là một nhân vật giả tưởng trong truyện tranh xuất bản bởi DC Comics và được biết đến như là một trong những kẻ thù của siêu anh hùng
**Scott Samuel "Scooter" Braun** (sinh ngày 18 tháng 6 năm 1981) là một doanh nhân, giám đốc âm nhạc và nhà đầu tư người Mỹ. Được biết đến nhiều nhất với tư cách là nhà
**Giải Oscar cho phim tài liệu ngắn xuất sắc nhất** (tiếng Anh: **_Academy Award for Best Documentary (Short Subject)_**) là một giải thưởng hàng năm của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện
Dưới đây là danh sách các phim tài liệu đoạt giải Oscar. Năm ghi trong danh sách này là năm phát giải. ## Các phim đoạt giải và các phim được đề cử ### Thập
**Giải Pulitzer cho tác phẩm phi hư cấu nói chung** (tiếng Anh: **Pulitzer Prize for General Non-Fiction**) là một trong các giải Pulitzer, dành cho các sách phi hư cấu nói chung của một tác
**Desmond Mpilo Tutu** (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1931 - mất ngày 26 tháng 12 năm 2021) là nhà hoạt động người Nam Phi và tổng Giám mục Anh giáo nghỉ hưu, người đã
**Amartya Kumar Sen** (sinh ngày 3 tháng 11 năm 1933) là nhà kinh tế học, triết gia Ấn Độ. Năm 1998, ông được trao giải Nobel kinh tế (tức giải thưởng về khoa học kinh
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Danh sách các phim được xem là hay nhất**, dựa theo các cuộc bình chọn của các nhà chuyên môn, báo chí có uy tín hay của người hâm mộ, độc lập nhau. Danh sách
**Lễ trao giải Grammy thường niên lần thứ 65** là một lễ trao giải âm nhạc được tổ chức tại nhà thi đấu Crypto.com Arena ở Los Angeles vào ngày 5 tháng 2 năm 2023.
**Bee Gees** là một nhóm nhạc được thành lập vào năm 1958, bao gồm 3 anh em Barry, Robin và Maurice Gibb. Bộ ba đặc biệt thành công vào cuối những năm 1960 và đầu
**Justin Drew Bieber** ( ; sinh ngày 1 tháng 3 năm 1994) là một nam ca sĩ kiêm sáng tác nhạc người Canada. Bieber nổi tiếng nhờ khả năng kết hợp đa dạng nhiều dòng