✨The ten commandments

The ten commandments

Mười điều răn () là một phim sử thi do Cecil B. DeMille đạo diễn, xuất phẩm 5 tháng 10 năm 1956 tại Los Angeles.

Lịch sử

Trước khi khởi thảo kịch bản Mười điều răn, Cecil B. DeMille thuộc số ít đạo diễn trải qua cả hai thời kỳ phim câm và phim tiếng, nhưng phong cách ông vốn thuần lãng mạn và thường đặt nặng yếu tố thương mại hơn là nghệ thuật. Bộ phim Mười điều răn được coi là bước ngoặt nhưng cũng là tác phẩm điện ảnh cuối cùng trước khi hồi hưu của Cecil B. DeMille. Mục đích làm phim này của ông là để tôn vinh tín ngưỡng của mẹ mình - một Cơ Đốc hữu toàn tòng, trong khi bản thân Cecil B. DeMille lại không mộ đạo. Phim cũng được coi là sự tiếp nối thành công nghệ thuật của Samson và Delilah.

Nội dung

  • Ngài Moshe xót cảnh ngộ con cái Ysrael
  • Ngài Moshe được Chúa chọn làm thủ lĩnh Ysrael
  • Ngài Moshe đòi pharaoh Ramshe để người Ysrael đi
  • Ngài Moshe dẫn con cái Ysrael vượt Hồng Hải
  • Ngài Moshe vào núi được Chúa ban Mười Điều Răn
  • Ngài Moshe trị bọn bội ước và ổn định Ysrael

    Kĩ thuật

    Phim thực hiện tại Mỹ và Ai Cập các năm 1954 và 1955.

    Sản xuất

  • Tuyển lựa: Bert McKay
  • Điều phối: Albert Nozaki, Hal Pereira, Walter H. Tyler
  • Trang trí: Sam Comer, Ray Moyer
  • Trang điểm: Nellie Manley, Frank McCoy, Frank Westmore, Wally Westmore, Hamdi Al Abdel, Peggy Adams, Abdel Hakeem Ahmed, Hamdy Ahmed, Shousha Ahmed, Zakeria Ahmed, Erfan Aly, John A. Anderson, Sayed Awad, Bud Bashaw Jr., Larry Butterworth, Willard Colee, Olga Collings, Robert Dawn, Armand Delmar, Frank Delmar, Doris Durkus, Mahmoud El Sayed, Max Factor, Ibraham Abdel Fattel, Mohamed Fouad, Bertha French, Charles Gemora, Jane Gorton, Florence Guernsey, Faye Hanlin, Doris Harris, Ahmed Higazy, John G. Holden, Hussein Hussein al Sayed, Aly Iman, Issa Ahmed Issa, Alma Johnson, Dick Johnson, A. C. Karnagel, Sam Kaufman, Eugene Klum, Beth Langston, Lillian Lashin, Helen Lierly, Raymond Lopez, Mohamed Magdy, Youssef Mahmed, Paul Malcolm, Mohamed Mamdough, Wanda McGee, Mahmoud Metwally, Terry Miles, Sayed Mohamad, Fouad Ramadan Mohamed, Abdel Moneim Moussa, Sayed Ahmed Moustafa, Dick Narr, Helene Parrish, Sidney Perell, Louis Phillipi, Norman Pringle, Hamdi Rafaat, Sobhy Rasta, Leonora Sabine, Eric Seelig, Fae M. Smith, Abdel Hameed Soliman, Lavaughn Speer, Jack Stone, Hassan Taha, Harry Thomas, Hazel R. Thompson, Vera Tomei, Lenore Weaver

    Diễn xuất

  • Charlton Heston as Moses / YHWH
  • Yul Brynner as Ramesses II
  • Anne Baxter as Nefertari
  • Edward G. Robinson as Dathan
  • Yvonne De Carlo as Zipporah
  • Debra Paget as Lilia
  • John Derek as Joshua
  • Sir Cedric Hardwicke as Seti I
  • Nina Foch as Bithiah
  • Martha Scott as Jochebed
  • Judith Anderson as Memnet
  • Vincent Price as Baka
  • John Carradine as Aaron
  • Olive Deering as Miriam
  • Douglass Dumbrille as Jannes
  • Frank de Kova as Abiram
  • Henry Wilcoxon as Pentaur
  • Eduard Franz as Jethro
  • Donald Curtis as Mered
  • Lawrence Dobkin as Hur Ben Caleb
  • H. B. Warner as Amminadab
  • Julia Faye as Elisheba
  • Lisa Mitchell (Lulua) • Noelle Williams • Joanna Merlin • Pat Richard • Joyce Vanderveen • Diane Hall as Con gái Jethro
  • Abbas El Boughdadly as Kị binh Rameses
  • Cavalry Corps, Egyptian Armed Forces as Pharaoh's Chariot Host
  • Fraser Clarke Heston as Moses nhỏ
  • John Miljan as Người mù
  • Francis McDonald as Simon
  • Ian Keith as Ramesses I
  • Paul De Rolf as Eleazar
  • Woodrow Strode as Quốc vương Aethiopia
  • Tommy Duran as Gershom
  • Eugene Mazzola as Con trai Rameses (Amun)
  • Ramsay Hill as Korah
  • Joan Woodbury as Vợ Korah
  • Esther Brown as Công chúa Tharbis
  • Babette Bain as Miriam nhỏ

Hậu trường

Mặc dù trong vai hai vị lãnh đạo có quan điểm đối lập nhau, nhưng bộ phim này đã ấn định Charlton Heston và Yul Brynner là những "vị vua" của dòng phim cổ trang Hollywood thế kỷ XX.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Mười điều răn** () là một phim sử thi do Cecil B. DeMille đạo diễn, xuất phẩm 5 tháng 10 năm 1956 tại Los Angeles. ## Lịch sử Trước khi khởi thảo kịch bản _Mười
**Ernest Thompson Seton** (14 tháng 8 năm 1860 - 23 tháng 10 năm 1946) là một người Canada gốc Anh (và là công dân nhập tịch Hoa Kỳ) đã trở thành một tác giả nổi
**Dennis Mark Prager** (, sinh ngày 2 tháng 8 năm 1948) là nhà văn, người dẫn chương trình tọa đàm trên đài phát thanh người Mỹ. Ông là người theo chủ nghĩa bảo thủ. ##
**John Shelby "Jack" Spong** (sinh ngày 16 tháng 6 năm 1931 - 2021) là một Giám mục đã về hưu của Giáo hội Giám nhiệm Hoa Kỳ. Từ năm 1979 đến năm 2000 ông là
**Greg Abbott** (hay **Gregory Wayne Abbott**, sinh ngày 13 tháng 11 năm 1957) là một luật gia, chính trị gia người Mỹ. Ông hiện là Thống đốc thứ 48 của tiểu bang Texas kể từ
**Adam Mitchel Lambert** (sinh ngày 29 tháng 1 năm 1982), là ca sĩ người Mỹ, sống tại thành phố Los Angeles, California. Tháng 5 năm 2009 anh đã trở thành người về nhì của mùa
**Charlton Heston** (tên khai sinh **John Charles Carter**; 4 tháng 10 1923 - 5 tháng 4 năm 2008) là một diễn viên điện ảnh người Mỹ nổi tiếng với các vai diễn anh hùng như
thumb|Nam diễn viên [[Charlton Heston đã từng tham gia diễn xuất trong nhiều phim sử thi kinh thánh như _The Ten Commandments_ và sử thi lịch sử như _El Cid_]] **Phim sử thi** là một
**Georges Diran Garvarentz** (, 1 tháng 4, 1932 – 19 tháng 3, 1993) là nhà soạn nhạc người Pháp gốc Armenia, nổi tiếng qua phần nhạc sáng tác cho các xuất phẩm điện ảnh và
**_Ben-Hur_** là phim sử thi của Hoa Kỳ sản xuất năm 1959 do William Wyler đạo diễn, với các diễn viên Charlton Heston, Stephen Boyd, Jack Hawkins, Hugh Griffith và Haya Harareet. Phim này đã
**Yul Brynner** (11 tháng 7 năm 1920 – 10 tháng 10 năm 1985) là một diễn viên điện ảnh và sân khấu sinh ra ở Nga Hollywood và Broadway đoạt Giải Oscar. Ông đã diễn
[[Auguste và Louis Lumière, "cha đẻ" của nền điện ảnh]] **Lịch sử điện ảnh** là quá trình ra đời và phát triển của điện ảnh từ cuối thế kỉ 19 cho đến nay. Sau hơn
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
nhỏ|phải|Họa phẩm của John Collier năm 1883 về các tỳ nữ của Pharaoh nhỏ|phải|Biểu tượng hoa văn của Ai Cập **Ai Cập cổ đại** dưới góc nhìn của thế giới phương Tây (_Ancient Egypt in
**Giải Oscar cho dựng phim xuất sắc nhất** là một trong các giải Oscar được trao hàng năm cho phim và người biên tập được cho là xuất sắc nhất. Giải này được trao từ
**Giải Oscar cho âm thanh xuất sắc nhất** (tên đầy đủ của tiếng Anh: _Academy Award for Best Sound Mixing_, Giải Oscar cho hoà âm hay nhất) là một hạng mục của giải Oscar dành
**Giải Oscar cho thiết kế trang phục** là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho người thiết kế trang phục cho
thumb|upright=1|right|_[[Cuốn theo chiều gió (phim)|Cuốn theo chiều gió_ giữ danh hiệu bộ phim có doanh thu cao nhất trong 25 năm và, khi tính đến lạm phát, đã thu về nhiều hơn bất kỳ bộ
nhỏ|492x492px Đàn **Theremin** (hay còn gọi là _thereminvox)_ là một trong những nhạc cụ hoàn toàn bằng điện tử sớm nhất. Nó được phát minh bởi nhà sáng chế Léon Theremin vào năm 1919, nó
**Giải Oscar cho thiết kế sản xuất xuất sắc nhất** (trước năm 2012 là _Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất_) là một trong các giải Oscar mà Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ
**Manis Friedman** (tên đầy đủ: Menachem Manis HaKohen Friedman, tiếng Hebrew: מנחם מניס הכהן פרידמן, sinh năm 1946) là một Chabad Lubavitch Hassid, Shliach, rabbi, tác giả, triết gia xã hội và diễn giả công
Trình diễn sản phẩm (nguyên văn là roadshow). Là một kỹ thuật marketing nhằm trình diễn và quảng bá sản phẩm trước số đông công chúng. ## Lịch sử roadshow "Roadshow" xuất phát từ điện
**Danh sách 100 truyền cảm hứng của Viện phim Mỹ** (tiếng Anh: _100 Years... 100 Cheers: America's Most Inspiring Movies_) là một trong các danh sách được Viện phim Mỹ (_American Film Institute_, viết tắt
**Phong trào Khôi phục Mười điều răn của Chúa** (_Movement for the Restoration of the Ten Commandments of God_) là một phong trào tôn giáo mới được thành lập do Credonia Mwerinde và Joseph Kibweteere
**Mona M. Ianotti** (sinh ngày 31 tháng 8 năm 1947), nghệ danh là **Mona Marshall**, là một nữ diễn viên lồng tiếng Mỹ ## Sự nghiệp điện ảnh ### Anime * _.hack//Unison_ - **Kite** *
phải|nhỏ|Amminadab, tổ tiên của David (bích họa [[Nhà nguyện Sistina|nhà nguyện Sistine, vẽ bởi Michelangelo)]] nhỏ|Một cận cảnh về Amminadab từ bích họa nhà nguyện Sistine
**Amminadab **(, "Người thân tộc cao quý") là
use both this parameter and |birth_date to display the person's date of birth, date of death, and age at death) --> | death_place = | death_cause = | body_discovered = | resting_place = | resting_place_coordinates
**Ôn Triệu Luân** (tên tiếng Anh: **Deric Wan Siu-lun**; sinh ngày 18 tháng 11 năm 1964) là một nam diễn viên, ca sĩ kiêm sáng tác nhạc từng trình diễn trong nhiều phim truyền hình
**_Hamilton – An American Musical_** là vở nhạc kịch Hoa Kỳ do Lin-Manuel Miranda sáng tác dựa trên cuộc đời và sự nghiệp của Bộ trưởng Ngân khố đầu tiên của Hoa Kỳ Alexander Hamilton.