Telicota là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu.
Các loài
Telicota ancilla (Herrich-Schäffer, 1869)
Telicota angiana Evans, 1934
Telicota anisodesma Lower, 1911
Telicota aroa Evans, 1934
Telicota augias (Linnaeus, 1763)
Telicota bambusae (Moore, 1878)
Telicota besta Evans, 1949
Telicota brachydesma Lower, 1908
Telicota brandti Parsons, 1986
Telicota bulwa Parsons, 1986
Telicota colon (Fabricius, 1775)
Telicota doba Evans, 1949
Telicota eurotas (C. Felder, 1860)
Telicota eurychlora Lower, 1908
Telicota gervasa Evans, 1949
Telicota hilda Eliot, 1959
Telicota kaimana Evans, 1934
Telicota kezia Evans, 1949
Telicota laruta Evans, 1934
Telicota linna Evans, 1949
Telicota melanion (Mabille, 1878)
Telicota mesoptis Lower, 1911
Telicota mimena Parsons, 1986
Telicota ohara (Plötz, 1883)
Telicota paceka Fruhstorfer, 1911
Telicota sadra Evans, 1949
Telicota sadrella Parsons, 1986
Telicota subha Fruhstorfer, 1911
Telicota ternatensis Swinhoe, 1907
Telicota torsa Evans, 1934
*Telicota vinta Evans, 1949
Hình ảnh
Tập tin:Telicota ohara ohara.jpg
Tập tin:TelicotaWynaad1.jpg
Tập tin:TelicotaWynaad2.jpg
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
The **Northern Large Darter** (_Telicota ohara_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy ở the Oriental and Australian Regions, but not on the Pacific islands. Sải cánh dài khoảng
**_Telicota ancilla_**, **bướm phi tiêu cọ tối**, là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Những loài này tạo thành một danh tính loài phức tạp và chính xác chỉ có thể được xác
**_Telicota colon_**, **bướm phi tiêu cọ nhạt** hay **bướm phi tiêu vàng nhạt**, là một loài bướm thuộc Họ Bướm nhảy. Ấu trùng ăn _Bambusa striata_ và _Ochlandra travancorica_. ## Phụ loài *_Telicota colon colon_
**Bướm phi tiêu cam tươi** (_Telicota augias_) là một loài bướm thuộc Họ Bướm nhảy. Chúng được tìm thấy ở Úc, Papua New Guinea, Myanmar, Indonesia và Philippines. Sải cánh dài khoảng 30 mm. Ấu trùng
The **Sedge Darter** (_Telicota eurotas_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy ở Úc (đông bắc bờ biển của Queensland), the Aru Islands, Irian Jaya, Maluku và Papua New
**Bướm phi tiêu nhãn hẹp** (_Telicota mesoptis_) là một loài bướm thuộc Họ Bướm nhảy. Chúng được tìm thấy ở Úc (miền bắc Gulf và đông bắc bờ biển của Queensland), the quần đảo Aru,
The **Dingy Darter** (_Telicota eurychlora_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Nó được tìm thấy dọc theo tây nam bờ biển của New South Wales and đông bắc bờ biển của Queensland.
The **Small Darter** (_Telicota brachydesma_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm nhảy. Loài này có ở Úc (đông bắc bờ biển của Queensland), the Aru Islands, Irian Jaya và Papua New Guinea. Sải
**_Telicota anisodesma**,_ **bướm phi tiêu lớn** hay **bướm phi tiêu lớn phương Nam** là một loài bướm thuộc Họ Bướm nhảy. Chúng được tìm thấy dọc theo tây nam bờ biển của New South Wales
**_Telicota_** là một chi bướm ngày thuộc họ Bướm nâu. ## Các loài *_Telicota ancilla_ (Herrich-Schäffer, 1869) *_Telicota angiana_ Evans, 1934 *_Telicota anisodesma_ Lower, 1911 *_Telicota aroa_ Evans, 1934 *_Telicota augias_ (Linnaeus, 1763) *_Telicota bambusae_
Họ Bướm nâu là một họ côn trùng cánh vẩy lớn, gồm khoảng 550 chi: ## A *_Abantis_ *_Abaratha_ *_Abraximorpha_ *_Acada_ *_Acallopistes_ *_Acerbas_ *_Achalarus_ *_Achlyodes_ *_Acleros_ *_Acromecis_ *_Actinor_ *_Adlerodea_ *_Adopaeoides_ *_Adopoea_ *_Aegiale_ *_Aella_ *_Aeromachus_ *_Aethilla_
**_Cephrenes chrysozona_** là một loài bướm thuộc họ Bướm nhảy. ## Phân loài *_Cephrenes chrysozona chrysozona_ *_Cephrenes chrysozona oceanica_ (Mabille, 1904) (Papua) *_Cephrenes chrysozona kayapu_ (Doherty, 1891) (Engano) *_Cephrenes chrysozona lompa_ Evans, 1934 (Celebes) *_Cephrenes