✨Tầng Tournai

Tầng Tournai

Tầng Tournai là một trong ba tầng động vật thuộc thế Mississippi của kỷ Than Đá. Nó kéo dài từ khoảng 359,2±2,5 triệu năm trước (Ma) tới 345,4±2,1 Ma. Diễn ra trước nó là tầng Famenne còn diễn ra sau nó là tầng Visé. Trong thời gian thuộc tầng Tournai, các cánh rừng cổ đại được hình thành và chết đi, tạo ra một tầng chứa các dạng nhiên liệu chứa cacbon như than đá, dầu mỏ và các nhiên liệu hóa thạch khác. Tên gọi của tầng này do André Dumont đặt ra năm 1832 theo tên của thành phố Tournai (Doornik) của Bỉ. GSSP chính thức của ICS nằm gần đỉnh núi La Serre ở đông nam dãy núi Montagne Noire, Pháp. Mốc đánh dấu sự bắt đầu của tầng này là sự xuất hiện lần đầu tiên của loài động vật răng nón với danh pháp Siphonodella sulcata. Mốc đánh dấu sự kết thúc vẫn chưa được chọn chính thức, tuy một số nhà địa chất coi đó là thời điểm xuất hiện lần đầu tiên của loài trùng thoi có danh pháp Eoparastaffella simplex (thuộc bộ Trùng thoi (Fusulinida), ngành Trùng lỗ (Foraminifera)).

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tầng Tournai** là một trong ba tầng động vật thuộc thế Mississippi của kỷ Than Đá. Nó kéo dài từ khoảng 359,2±2,5 triệu năm trước (Ma) tới 345,4±2,1 Ma. Diễn ra trước nó là tầng
**Tầng Visé** là một trong ba tầng động vật trong thế Mississippi của kỷ Than Đá. Nó kéo dài từ khoảng 345,3±2,1 triệu năm trước (Ma) tới 326,5±1,6 Ma. Diễn ra trước nó là thời
**Tầng Famenne** là một trong hai tầng động vật thuộc thế Devon muộn. Nó kéo dài từ khoảng 374,5 ± 2,6 triệu năm trước (Ma) tới 359,2 ± 2,5 Ma. Tầng trước nó là tầng
**Kỷ Than Đá**, **kỷ Thạch Thán** hay **Kỷ Cacbon (Carbon)** (**Carboniferous**) là một đơn vị phân chia chính trong niên đại địa chất, kéo dài từ khi kết thúc kỷ Devon, vào khoảng 359,2 ±
**Karl V** (tiếng Tây Ban Nha: _Carlos_; tiếng Đức: _Karl_; tiếng Hà Lan: _Karel_; tiếng Ý: _Carlo_) (24 tháng 2 năm 1500 – 21 tháng 9 năm 1558) là người đã cai trị cả Đế
**Frederick Augustus, Công tước xứ York và Albany** (_Frederick Augustus_, sinh ngày 16 tháng 8 năm 1763 – 5 tháng 1 năm 1827) là con trai thứ hai của vua George III của Anh và
Lãnh thổ của đế quốc Francia, 481–814 SCN. **Người Frank** (phát âm như "Phrăng", hay _gens Francorum_) hoặc **người Francia** là một liên minh các sắc tộc Germanic được ghi nhận sống ở hạ lưu
**Wallonie** (tiếng Anh: Wallonia, tiếng Đức: Wallonie(n), tiếng Hà Lan: Wallonië, tiếng Wallon: Waloneye) là khu vực chủ yếu nói tiếng Pháp ở miền nam nước Bỉ. Vùng này chiếm 55% diện tích và 33%
**Louise-Françoise de Bourbon, _Légitimée de France_, Thân vuơng phi xứ Condé** (1 tháng 6 năm 1673 – 16 tháng 6 năm 1743), là con gái của Louis XIV của Pháp và người tình Madame de
**Felipe III** (, , ; 27 tháng 3 năm 1306 – 16 tháng 9 năm 1343), là một vị vua của vương quốc Navarra từ năm 1328 cho đến khi ông qua đời. Felipe sinh
thumb|Mạng lưới đường cao tốc ở châu Âu từ tháng 12 năm 2012. **Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu** là một hệ thống đánh số cho các tuyến đường giao thông ở châu
**Trận Malplaquet** là một trong những trận đánh lớn của Chiến tranh Kế vị Tây Ban Nha, diễn ra vào ngày 11 tháng 9 năm 1709. Trong trận đánh này, quân Đồng minh Áo, Anh,
**Lịch sử Bỉ** có từ trước khi thành lập nước Bỉ hiện đại năm 1830. Lịch sử Bỉ đan xen với lịch sử các nước láng giềng là Hà Lan, Đức, Pháp và Luxembourg. Trong
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
**Maximiliano I của México** (tiếng Đức: _Ferdinand Maximilian Joseph Maria von Habsburg-Lothringen_; tiếng Tây Ban Nha: _Fernando Maximiliano José María de Habsburgo-Lorena_; 6 tháng 7 năm 1832 - 19 tháng 6 năm 1867) là một
Đại tướng **John Churchill, Công tước thứ 1 xứ Marlborough, Thân vương thứ 1 xứ Mindelheim, Bá tước thứ 1 xứ Nellenburg, Thân vương của Đế quốc La Mã Thần thánh**, KG PC (26 tháng
**Bạch quả** (tên khoa học: **_Ginkgo biloba_**; 銀杏 trong tiếng Trung, tức là _ngân hạnh_ hay 白果 là _bạch quả_), là loài cây thân gỗ duy nhất còn tồn tại trong chi **_Ginkgo_**, họ Ginkgoaceae.
**Maximianus** hay **Maximian** (tiếng Latin: ; sinh 250 - mất tháng 7 năm 310 Bên cạnh đó, trong nhiều tài liệu cổ còn có chứa những ám chỉ mơ hồ về Illyricum như là quê
**Ernst August** (sinh ngày 05 tháng 06 năm 1771 – mất ngày 18 tháng 11 năm 1851), là vua của Vương quốc Hannover từ này 02/06/1837 cho đến khi ông qua đời vào năm 1851.
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Âu. ## Albania (4) trái|nhỏ|Trung tâm lịch sử của [[Berat]] * Butrint (1992) * Trung tâm lịch sử của
**Catalina của Aragón và Castilla**, (tiếng Tây Ban Nha: _Catalina de Aragón y Castilla_; tiếng Anh: _Catherine of Aragon_; tiếng Đức: _Katharina von Aragon_; tiếng Bồ Đào Nha: _Catarina de Aragão e Castela_; tiếng Pháp:
**Nhà thờ chính tòa Roskilde** (tiếng Đan Mạch: _Roskilde Domkirke_), tại thành phố Roskilde trên đảo Sjælland là 1 nhà thờ kiểu kiến trúc Gothic được xây bằng gạch đầu tiên ở Bắc Âu. Nhà
Giáo hội Công giáo dành một sự tôn kính đặc biệt cho **Maria** (mẹ của Chúa Giêsu). Điều này được dựa trên những quy điển của Kinh Thánh về màu nhiệm nhập thể của Con
**Brugge** (, ) là thành phố lớn nhất, thủ phủ của tỉnh Tây Vlaanderen, Vương quốc Bỉ. Thành phố này tọa lạc về phía tây bắc Bỉ. Vùng đô thị giáp (ngược chiều kim đồng
**Tập đoàn quân Không vận số 1 Đồng minh** (tiếng Anh: _First Allied Airborne Army_) là một đại đơn vị tác chiến của lực lượng Đồng minh tại Mặt trận phía Tây trong Thế chiến
Franken từ 481 tới 814 Sự mở rộng lãnh thổ của đế quốc Frank **Francia**, còn gọi là **Vương quốc Frank** (, "Vương quốc của người Frank") hoặc **Đế quốc Frank** (), là lãnh thổ
nhỏ|phải|Một phụ nữ đeo giây chuyền thập giá **Dây chuyền thập giá** (_Crucifix necklace_) hay **Giây chuyền Thánh giá** (_Cross necklace_) là bất kỳ vòng cổ dạng dây (dây chuyền) nào có đính gắn hình