✨Tầng Barrême

Tầng Barrême

Tầng Barrême trong niên đại địa chất là kỳ ở khoảng giữa của thế Creta sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần giữa của thống Creta dưới. Kỳ Barrême tồn tại từ ~ Ma đến Ma (Ma: Megaannum, triệu năm trước).

Kỳ Barrême kế tục kỳ Hauterive, và tiếp sau là kỳ Apt, đều của cùng thế Creta sớm.

Địa tầng

Tầng Barrême được Henri Coquand xác lập và đặt tên vào năm 1873, theo tên làng Barrême ở lân cận Alpes-de-Haute-Provence, Pháp.

Đáy của Barrême được xác định bởi sự xuất hiện đầu tiên của ammonit Spitidiscus hugiiSpitidiscus vandeckii. Kết thúc của Barrême được xác định bởi đảo cực địa từ ở đới địa thời M0r, về mặt sinh học gần với sự xuất hiện đầu tiên của ammonit Paradeshayesites oglanlensis.

Tầng Barrême thường được chia thành hai phụ tầng hay phụ kỳ, là Barrême dưới/sớm và trên/muộn. Trong đại dương Tethys, tầng Barrême chứa 11 đới sinh vật ammonit:

  • Đới Pseudocrioceras waagenoides
  • Đới Colchidites sarasini
  • Đới Imerites giraudi
  • Đới Hemihoplites feraudianus
  • Đới Gerhardtia sertousi
  • Đới Ancyloceras vandenheckii
  • Đới Coronites darsi
  • Đới Kotetishvilia compressissima
  • Đới Nicklesia pulchella
  • Đới Nicklesia nicklesi
  • Đới Spitidiscus hugii
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Tầng Barrême** trong niên đại địa chất là kỳ ở khoảng giữa của thế Creta sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc gần giữa của thống Creta dưới. Kỳ Barrême tồn
**Tầng Hauterive** trong niên đại địa chất là kỳ giữa của thế Creta sớm, và trong thời địa tầng học thì nó là bậc giữa của thống Creta dưới. Kỳ Hauterive tồn tại từ ~
Tầng **Apt** là một kỳ trong niên đại địa chất hay bậc trong thang địa tầng. Đây là phân vị của thế/thống Phấn trắng sớm/hạ và kéo dài từ khoảng 125,0 ± 1.0 Ma đến
**Phân thứ bộ Ve bướm** (danh pháp khoa học: **Fulgoromorpha**) là một phân thứ bộ côn trùng được xếp vào phân bộ Ve-rầy, chứa hơn 12.500 loài đã được mô tả trên toàn thế giới.
**_Afrovenator_** ("thợ săn châu Phi") là chi khủng long Theropoda trong chi Megalosauridae sống vào thời Jura giữa tại nơi ngày nay là Bắc Phi. ## Phát hiện và đặt trên thumb|left|Sơ đồ bộ xương
**_Xianglong_** (từ 翔龙, tức **tường long**, nghĩa là "rồng bay" trong tiếng Trung) là một chi thằn lằn dạng nhông kỷ Creta được phát hiện ở Chuyên Thành Tử (砖城子, Zhuanchengzi), gần trấn Nghĩa Châu
**_Altispinax_**() là một chi khủng long theropoda ăn thịt lớn sống vào thời kỳ Creta sớm (tầng Barrême) tại thành hệ Obernkirchen Sandstein ở Niedersachsen, Đức. Người ta chỉ biết nó từ một chiếc răng
**_Stenopelix_** (nghĩa là "khung chậu nông") là một chi khủng long nhỏ sống vào thời kỳ Creta sớm tại nơi ngay nay là Đức. Nó có lẽ một chi ceratopsia cơ sở tầng Barreme của