✨Tamaki Hiroshi

Tamaki Hiroshi

là một diễn viên, ca sĩ và người mẫu Nagoya, Nhật Bản. Khi vẫn còn là học sinh trung học, anh được một nhân viên tìm kiếm tài năng phát hiện. Anh lần đầu tiên ra mắt màn ảnh nhỏ với vai diễn trong phim Am I Weird? (私ってへん? Watashitte Hen?) vào năm 1998. Anh dần trở nên nổi tiếng khi xuất hiện trong phim Waterboys năm 2001.

Sự nghiệp ca hát của anh bắt đầu với đĩa đơn "Seasons", được phát hành vào hè năm 2004.

Một vai diễn khác cũng khiến tiếng tăm của anh lên cao là vai diễn trong phim Nodame Cantabile, anh vào vai nam chính "Chiaki Shinichi", bạn gái của Shinichi là "Noda Megumi", do Ueno Juri thủ vai. Bộ phim lên sóng đài Fuji tập đầu tiên vào ngày 16 tháng 10 năm 2006.

Anh cũng là người hồi sinh lại game-show truyền hình về nấu ăn Iron Chef, vốn đang lên sóng đài Fuji TV vào tháng 10 năm 2012.

Phim tham gia

Phim điện ảnh

Christmas Eve (クリスマス・イヴ) (2000)

Waterboys (2001)

Sabu (さぶ) (2002)

Gunjō no Yoru no Umōgire (群青の夜の羽毛布) (2002)

Rockers (2003)

Spirit (2004)

Renai Shōsetsu (恋愛小説) (2004)

Amemasu no Kawa: First Love (雨鱒の川-ファーストラブ) (2004)

Ghost Shout (ゴーストシャウト) (2004)

Nagurimono (2005)

Henshin (変身) (2005)

Tada, Kimi o Aishiteru (2006)

Midnight Eagle (2007)

Smile Seiya no Kiseki (スマイル 聖夜の奇跡) (2007)

Kids (2008)

Nodame Cantabile - The Movie I and II (2009 và 2010)

MW (2009)

Ōoku (2010)

Princess Toyotomi (2011)

The Assassins (铜雀台) (2012)

Subete wa Kimi ni Aeta Kara (2013)

Bakumatsu Kokosei (2014)

Kamisama wa Bali ni Iru (2015)

Game-show truyền hình

Great Teacher Onizuka (Fuji TV, 1998, khách mời)

Tengoku ni Ichiban Chikai Otoko (TBS, 1999, khách mời)

Abunai Hokago (TV Asahi, 1999, khách mời)

Wakaresaseya (YTV, 2001, khách mời)

Iron Chef (Fuji TV, 2012)

Phim truyền hình

Ghost System (2002)

Remote (NTV, 2002)

Shopping Hero (TV Asahi, 2002)

Boku ga Chikyu wo Suku (TBS, 2002)

Revolver Aoi Haru (July 2003)

Water Boys (Fuji TV, 2003)

Itoshi Kimi e (Fuji TV, 2004)

Last Christmas (Fuji TV, 2004)

Akai Unmei (TBS, 2005)

Chibi Maruko-Chan (Fuji TV, 2006)

Nodame Cantabile (Fuji TV, 2006)

Top Caster (Fuji TV, 2006)

Hyoheki (TBS, 2006)

Komyo ga Tsuji (NHK, 2006)

Teki wa Honnoji ni Ari (TV Asahi, 2007)

Hoshi Hitotsu no Yoru (Fuji TV, 2007)

Shikaotoko Aoniyoshi (Fuji TV, 2008)

Atsu-hime (NHK, 2008)

Nodame Cantabile SP (Fuji TV, 2008)

Love Shuffle (TBS, 2009)

MW Dai-0-sho (NTV, 2009)

Guilty Akuma to Keiyakushita Onna (Kansai TV, 2010)

Suna no Utsuwa (2011)

Taira no Kiyomori (2012)

Kagi no Kakatta Heya (2012)

Miyabe Miyuki "Gokujou" Mysteries (2012)

Kekkon Shinai (2012)

Jiken Kiyuu ~ IMAT no Kiseki (2013)

Sakura Housara (2014)

Watashi no Kirai na Tantei (2014)

Jiken Kyumeii 2 - IMAT no Kiseki (2014)

Kyou wa Kaisha Yasumimasu (2014)

Danh sách đĩa hát

Đĩa đơn

Seasons (Yoshimoto R&C, phát hành ngày 2/6/2004)

Emotion (Yoshimoto R&C, phát hành ngày 10/10/2004)

Love Goes/eyes (Avex Trax, phát hành ngày 15/2/2006)

Kibou no Umi/Ame (希望の海/雨 Sea of Desire/Rain) (Avex Trax, phát hành ngày 26/4/2006)

Yakusoku/question (約束/question Promise/Question) (Avex Trax, phát hành ngày 24/5/2006)

Reviver ~Kanashimi ga Mata Kurikaesou to Dareka ni Ai wo Utau~ (ラバイバー~悲しみがまた繰り返そうと誰かに愛を唄う~ Reviver ~When the Sadness Returns, Who Will I Sing my Love to? (Avex Trax, phát hành ngày 28/6/2006)

Odorou Yo (踊ろうよ Let's Dance (Avex Trax, phát hành ngày 6/2/2008)

Dakishimetai (抱きしめたい I Want to Hug You) (Avex Trax, phát hành ngày 19/3/2008)

Slow Time (Avex Trax, phát hành ngày 22/4/2009)

Free (Far Eastern Tribe, phát hành ngày 25/5/2011)

Các Album

Ripple (Yoshimoto R&C, phát hành ngày 15/12/2004)

Bridge (Avex Trax, phát hành ngày 19/3/2008)

Times... (Avex Trax, phát hành ngày 6/5/2009)

Start (Far Eastern Tribe, phát hành ngày 22/6/2011)

Các đĩa DVD

Secret of Tamaki Hiroshi "Spirit" (2004)

"Realize" Hiroshi Tamaki music films 01 (2004)

Game điện tử

Rogue Galaxy (2005)

428: Fūsa Sareta Shibuya de (2008)

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
là một diễn viên, ca sĩ và người mẫu Nagoya, Nhật Bản. Khi vẫn còn là học sinh trung học, anh được một nhân viên tìm kiếm tài năng phát hiện. Anh lần đầu tiên
là một manga sáng tác bởi Ninomiya Tomoko. Manga được xuất bản ở Nhật bởi Kōdansha và đăng trên tạp chí _Kiss_ từ tháng 7 năm 2001 đến tháng 10 năm 2009. Truyện được thu
Đây là danh sách nhân vật trong _Nodame Cantabile_, một bộ manga của Ninomiya Tomoko. Bộ truyện đã được chuyển thể thành anime, phim truyền hình và phim điện ảnh, với hệ thống nhân vật
, là bộ phim tình cảm lãng mạn sản xuất năm 2006, nội dung của phim được chuyển thể từ tiểu thuyết _Tấm ảnh tình yêu và một câu chuyện khác_ được viết bởi tác
là một loạt phim truyền hình y khoa của Nhật Bản được phát sóng lần đầu vào tháng 10 năm 2012 trên TV Asahi. Yonekura Ryoko là người đóng vai chính trong loạt phim này.
## Nhận xét sơ bộ Chỉ có các nhà văn và nhà thơ Nhật Bản được đưa vào danh sách sau đây mà thôi. Thuật ngữ _nhà văn_, giống như thuật ngữ _văn học_, được
**Thám tử Kindaichi** (tên tiếng Nhật là 金田一少年の事件簿, _Kindaichi Shōnen no Jikenbo_; tiếng Anh là _Kindaichi Case Files_ hay _Detective Kindaichi_) là một trong những bộ truyện manga bí ẩn của Nhật Bản nói về
**Yamamoto Yusuke** (kanji: **山本裕典**, sinh 1988) là một nam diễn viên, người mẫu người Nhật Bản được đào tạo bởi công ty Ever Green Entertainment. ## Phim truyền hình * Yamada kun to 7 nin
là một diễn viên người Nhật Bản đến từ Kakogawa, Hyogo, Nhật Bản. Năm 2005, cô là một trong sáu diễn viên nhận được giải thưởng "Gương mặt mới của năm" của Viện Hàn Lâm
Ngày **14 tháng 1** là ngày thứ 14 trong lịch Gregory. Còn 351 ngày trong năm (352 ngày trong năm nhuận). ## Sự kiện *927 – Sau khi thủ đô Phúc Châu bị chiếm, Quốc
**_Asagiri_** (tiếng Nhật: 朝霧) là một tàu khu trục hạng nhất của Hải quân Đế quốc Nhật Bản, thuộc lớp _Fubuki_ bao gồm hai mươi bốn chiếc, được chế tạo sau khi Chiến tranh Thế
**Kế hoạch cầu hôn** hay _Chiến dịch cầu hôn_ (プロポーズ大作戦, Puropōzu Daisakusen), (tiếng Anh: Operation Love), là một bộ phim truyền hình Nhật Bản phát sóng trên kênh Fuji TV. Bộ phim bắt đầu phát
**Bạo gian giờ thứ 13** () là một phim hồng của đạo diễn Yasuharu Hasebe, xuất bản ngày 22 tháng 1 năm 1977. ## Nội dung Gã có biệt danh Đỏ Thắm vô công rỗi
nhỏ|250x250px|Hình ảnh miêu tả các bé gái mặc [[Nội y phụ nữ|nội y theo phong cách manga. Nghệ thuật _lolicon_ thường pha trộn các yếu tố trẻ con và khiêu dâm nhẹ nhàng.]] Trong văn
**Ichikawa Takuchi** (市川 拓司, sinh ngày 7 tháng 10 năm 1962) là một tiểu thuyết gia người Nhật. Những tác phẩm nổi tiếng nhất của Ichikawa có thể kể đến Em sẽ đến cùng cơn