✨Suncus etruscus

Suncus etruscus

Suncus etruscus là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Savi mô tả năm 1822. (loài dơi craseonycteris thonglongyai được coi là động vật có vú nhỏ nhất theo kích thước hộp sọ và chiều dài cơ thể.)

Loài chuột chù này có chiều dài cơ thể khoảng 4 cm không bao gồm đuôi. Nó có đặc điểm là di chuyển rất nhanh và trao đổi chất nhanh, ăn khoảng 1,5–2 lần trọng lượng cơ thể của chính nó mỗi ngày. Nó ăn các động vật có xương sống và không xương sống nhỏ khác nhau, chủ yếu là côn trùng, và có thể săn các cá thể có cùng kích thước với chính nó. Loài chuột chù này thích khí hậu ấm áp và ẩm ướt và phân bố rộng rãi trong vành đai từ vĩ độ 10 ° đến 30 ° B kéo dài từ châu Âu và Bắc Phi lên đến Malaysia. Chúng cũng được tìm thấy ở các đảo Maltese, nằm ở giữa biển Địa Trung Hải.

Nhìn chung, loài này phổ biến rộng rãi và không bị đe dọa, nhưng mật độ của chúng nói chung thấp hơn so với các loài chuột chù khác sống trong khu vực.

Hình ảnh

Tập tin:Suncus etruscus crop.jpg Tập tin:Etruscan Shrew area.png Tập tin:4 shrews.jpg Tập tin:Etruscan shrew 01.JPG
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Suncus etruscus_** là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Savi mô tả năm 1822. (loài dơi _craseonycteris thonglongyai_ được coi là động vật có vú nhỏ
**_Suncus_** là một chi động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Chi này được Ehrenberg miêu tả năm 1832. Loài điển hình của chi này là _Suncus_ _sacer_ Ehrenberg, 1832 (= _Sorex_
**Chuột chù nhà**, tên khoa học **_Suncus murinus_**, là một loài động vật có vú trong họ Chuột chù, bộ Soricomorpha. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1766.. Đây là một loài chuột chù
**Chuột chù răng trắng** (Danh pháp khoa học: _Crocidurinae_) là một phân họ chuột chù trong họ Soricidae thuộc bộ chuột chù Soricomorpha, đây là một trong ba phân họ chuột chù của họ Soricidae.
**_Craseonycteris thonglongyai_** (tên tiếng Anh: **bumblebee bat**) là một loài dơi xuất hiện tại miền tây Thái Lan và đông nam Myanmar, cư ngụ trong các hang đá vôi dọc những dòng sông. Đây cũng