✨Submarine (EP)
Submarine là EP đầu tay của Alex Turner - ca sĩ hát chính của Arctic Monkeys. EP được phát hành ngày 18 tháng 3 năm 2011 tại Vương quốc Anh. EP gồm sáu bài hát từ phim Submarine và được phát hành bởi Domino Records. Submarine là phim đầu tay của Richard Ayoade, dựa trên tiểu thuyến cùng tên của Joe Dunthorne.
Âm nhạc
Tất cả bài hát được sáng tác và thể hiện bởi Turner, với sự giúp đỡ phối nhạc bởi James Ford. Đây là lần đầu tiên Turner thử sức với vai trò đơn ca, Turner thay đổi phong cách rock thường lệ sang acoustic (nhạc mộc). "Piledriver Waltz" sau đó được tái thu âm bởi Arctic Monkeys để cho vào album Suck It and See.
Danh sách bài hát
Bảng xếp hạng
Thành phần tham gia
- Alex Turner - hát bà guitar mộc (tất cả bài hát), electric guitar (tracks 3, 5, and 6)
- James Ford - piano (bài 1, 3, 5, và 6), bàn phím (bài 2 và 6), guitar bass (bài 5 và 6), trống (bài 5 và 6)
- Bill Ryder-Jones - guitar điện (bài 2), guitar mộc (bài 4)
- The Composers Ensemble - bộ dây (bài 6) *Owen Pallett - chỉnh sửa bộ dây
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Submarine_** là EP đầu tay của Alex Turner - ca sĩ hát chính của Arctic Monkeys. EP được phát hành ngày 18 tháng 3 năm 2011 tại Vương quốc Anh. EP gồm sáu bài hát
**_Yellow Submarine_** là album phòng thu thứ 10 của ban nhạc The Beatles, được thực hiện cùng George Martin, phát hành ngày 17 tháng 1 năm 1969 tại Anh bởi Apple Records. Đây là bản
Ban nhạc rock người Anh The Beatles thường được coi là ban nhạc quan trọng và có ảnh hưởng nhất trong lịch sử âm nhạc đại chúng. Với đội hình bao gồm John Lennon, Paul
Trong Thủy thủ Mặt Trăng, mỗi Chiến binh thủy thủ đều có những món phụ kiện và vũ khí đặc biệt để chiến đấu với kẻ xấu. Có rất nhiều những phụ kiện góp phần
**The Beatles** là một ban nhạc rock người Anh được thành lập tại Liverpool vào năm 1960, bao gồm John Lennon, Paul McCartney, George Harrison và Ringo Starr. Họ được coi là ban nhạc có
Tại quê hương bản địa Liên hiệp Anh, trong khoảng thời gian từ năm 1962 tới năm 1970, The Beatles đã cho phát hành 12 album phòng thu (13 album toàn cầu), 21 đĩa mở
**Danh sách các nhà phát minh** được ghi nhận. ## Danh sách theo bảng chữ cái ### A * Vitaly Abalakov (1906–1986), Nga – các thiết bị cam, móng neo leo băng không răng ren
**_Abbey Road_** là album thứ 11 của ban nhạc rock người Anh, The Beatles. Album phát hành vào ngày 26 tháng 9 tại Anh, và ngày 1 tháng 10 năm 1969 tại Mỹ. Cho dù
**Kesha Rose Sebert** (sinh ngày 1 tháng 3 năm 1987), hay còn được biết với tên **Kesha** (đọc /ˈkɛʃə/ KESH-ə, nghệ danh cũ: **Ke$ha**), là một ca sĩ-nhạc sĩ, rapper người Mỹ. Năm 2005, tại
**Douglas MacArthur** (26 tháng 1 năm 18805 tháng 4 năm 1964) là một nhà lãnh đạo quân sự người Mỹ, từng giữ chức Thống tướng lục quân Hoa Kỳ, cũng như là Thống chế của
**Nhậm Hiền Tề** (sinh ngày 23 tháng 6 năm 1966) là một nam ca sĩ kiêm diễn viên người Đài Loan. ## Tiểu sử Nhậm Văn Tường, cha của Nhậm Hiền Tề là giáo viên
**_Sgt. Pepper's Lonely Hearts Club Band_** là album phòng thu thứ tám của ban nhạc rock người Anh The Beatles phát hành vào ngày 26 tháng 5 năm 1967. _Sgt. Pepper_ được nhiều nhà âm
**Alexander David Turner** (sinh ngày 6 tháng 1 năm 1986) là một ca sĩ, nhạc sĩ và nhà sản xuất thu âm người Anh. Anh chủ yếu được biết đến với tư cách là trưởng
**Sailor Chibi Moon** hay còn gọi là **Chibi-usa** (ちびうさ Chibi-usa Tiểu Tiểu Thố) là một nhân vật trong bộ truyện Sailor Moon được viết bởi Naoko Takeuchi. Sailor Chibi Moon là Senshi thứ 9 được