✨Stator

Stator

nhỏ|[[Rotor (phía dưới, bên trái) và stator (phía trên, bên phải) của một động cơ điện.]] Stator, từ tiếng Anh (gốc từ stationary: đứng yên) chỉ phần đứng yên, phần đứng, phần không chuyển động của một hệ thống máy quay, là phần ngược lại của rotor. Nó có trong các máy phát điện, động cơ điện, còi báo động hoặc rotor sinh học. nhỏ|Stator của một [[động cơ điện xoay chiều 3 pha ]]

Trong động cơ

Tùy thuộc vào hình dạng, cấu tạo của một động cơ điện, stator có thể hoạt động như một nam châm, tác dụng với rotor để tạo chuyển động hoặc nó có thể hoạt động như phần ứng, nhận được ảnh hưởng của nó từ di chuyển cuộn dây trường trên rotor. Việc đầu tiên máy phát điện DC (gọi là đinamô) và động cơ DC đặt các cuộn dây trường trên stator, và thế hệ điện hoặc phản ứng động cơ cuộn dây trên rotor. Điều này là cần thiết vì một chuyển đổi năng lượng liên tục di chuyển được gọi là chuyển mạch là cần thiết để giữ cho các lĩnh vực phù hợp một cách chính xác trên các cánh quạt quay. Cổ góp phải trở nên lớn hơn và mạnh mẽ hơn như tăng hiện tại.

Stato của những thiết bị này có thể là một  nam châm hay một nam châm điện. Trường hợp stator là một nam châm điện, cuộn dây mà sinh lực nó được gọi là các cuộn dây hoặc _trường quanh co._ trái|nhỏ|Cuộn dây stato của một [[máy phát điện tại một nhà máy thủy điện.]] Các cuộn dây có thể là lõi sắt hoặc nhôm. Để giảm thiểu thiệt hại trong động cơ, các nhà sản xuất luôn luôn sử dụng đồng như các vật liệu thực hiện trong cuộn dây. nhôm, vì tính dẫn điện của nó thấp hơn, có thể là một vật liệu thay thế trong động cơ mã lực phân đoạn, đặc biệt là khi động cơ được sử dụng cho khoảng thời gian rất ngắn.

Một AC phát điện có thể sản xuất điện trên nhiều cuộn dây điện cao hiện kết nối song song, loại bỏ sự cần thiết cho các chuyển mạch. Đặt cuộn dây trường trên rotor cho phép cho một không tốn kém vòng trượt cơ chế để chuyển điện áp cao, điện năng thấp hiện tại để cuộn lĩnh vực luân phiên.

Nó bao gồm một khung thép bao quanh một hình trụ rỗng lõi (tạo thành từ laminations của thép silic ). Các laminations là giảm trễ và dòng xoáy thua lỗ.


Thiết bị chất lỏng

Trong một tuabin, phần tử stato chứa các lưỡi hoặc cổng được sử dụng để chuyển hướng dòng chất lỏng. Các thiết bị như vậy bao gồm tua bin hơi và bộ chuyển đổi mô-men xoắn. Trong còi báo động cơ học, stato chứa một hoặc nhiều hàng lỗ thoát khí vào rôto; bằng cách kiểm soát luồng không khí qua các lỗ, âm thanh của còi báo động có thể bị thay đổi. Một stato có thể được sử dụng để tạo hiệu ứng tuyệt vời để giảm nhiễu loạn và năng lượng quay được giới thiệu bởi một quạt tuabin hướng trục, tạo ra một cột không khí ổn định với số Reynold thấp hơn. [3]

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Stator limbatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Horn miêu tả khoa học năm 1873. ## Hình ảnh Tập tin:Starr 020615-0040 Acacia koaia.jpg Tập tin:Starr 020615-0041 Acacia koaia.jpg
**_Stator vachelliae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Bottimer miêu tả khoa học năm 1973.
**_Stator vittatithorax_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1930.
**_Stator trisignatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1885.
**_Stator subaeneus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Schaeffer miêu tả khoa học năm 1907.
**_Stator testudinarius_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Erichson miêu tả khoa học năm 1847.
**_Stator sordidus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Horn miêu tả khoa học năm 1873.
**_Stator pygidialis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Schaeffer miêu tả khoa học năm 1907.
**_Stator rugulosus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Kingsolver miêu tả khoa học năm 1972.
**_Stator pacarae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson, Kingsolver & Teran miêu tả khoa học năm 1989.
**_Stator pruininus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Horn miêu tả khoa học năm 1873.
**_Stator monachus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1885.
**_Stator maculatopygus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1930.
**_Stator mexicanus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Bottimer miêu tả khoa học năm 1973.
**_Stator huautlae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Romero & Johnson miêu tả khoa học năm 2004.
**_Stator harmonicus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson, Kingsolver & Teran miêu tả khoa học năm 1989.
**_Stator furcatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson, Kingsolver & Teran miêu tả khoa học năm 1989.
**_Stator generalis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson & Kingsolver miêu tả khoa học năm 1976.
**_Stator exturbatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson, Kingsolver & Teran miêu tả khoa học năm 1989.
**_Stator coconino_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson & Kingsolver miêu tả khoa học năm 1976.
**_Stator dissimilis_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson & Kingsolver miêu tả khoa học năm 1976.
**_Stator championi_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1885.
**_Stator chihuahua_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson & Kingsolver miêu tả khoa học năm 1976.
**_Stator chalcodermus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Kingsolver miêu tả khoa học năm 1972.
**_Stator bottimeri_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Kingsolver miêu tả khoa học năm 1972.
**_Stator cearanus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Pic miêu tả khoa học năm 1930.
**_Stator bixae_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Drapiez miêu tả khoa học năm 1820.
**_Stator beali_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Johnson miêu tả khoa học năm 1963.
**_Stator biplagiatus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Gillenhal miêu tả khoa học năm 1839.
**_Stator aegrotus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Bruchidae. Loài này được Sharp miêu tả khoa học năm 1885.
nhỏ|[[Rotor (phía dưới, bên trái) và stator (phía trên, bên phải) của một động cơ điện.]] **Stator**, từ tiếng Anh (gốc từ stationary: đứng yên) chỉ phần đứng yên, phần đứng, phần không chuyển động
Hình ảnh tua bin máy phát điện hạt nhân của Mỹ **Máy phát điện** là thiết bị biến đổi cơ năng thành điện năng thông thường sử dụng nguyên lý cảm ứng điện từ. Nguồn
thumb|Động cơ không đồng bộ ba pha thumb|Mô phỏng động cơ không đồng bộ ba pha lồng sóc **Động cơ không đồng bộ** là động cơ điện hoạt động với tốc độ quay của Rotor
Động cơ điện với các kích thước khác nhau **Động cơ điện** là một loại máy điện biến đổi điện năng thành cơ năng . tạo ra chuyển động quay tròn Hầu hết các động
Trong kỹ thuật điện, **điều chế vector không gian (vector Control)**, còn gọi là **điều khiển tốc độ tựa từ thông** (Field Oriented Control - viết tắt là FOC), là một phương pháp điểu khiển
thumb|Bên trong một động cơ [[áp điện trượt. Hai tinh thể áp điện có thể nhìn thấy được cung cấp mô men cơ.]] **Động cơ áp điện** hay **động cơ piezo**, **piezo motor** là loại
Một chiếc quạt điện dân dụng Quạt điện treo tường dân dụng **Quạt điện** hay **quạt máy** là một thiết bị dẫn động bằng điện được dùng để tạo ra các luồng gió nhằm phục
Chiếc **Lockheed F-104 Starfighter** là một kiểu máy bay tiêm kích đánh chặn siêu thanh một động cơ có tính năng bay khá cao, đã phục vụ cho Không quân Hoa Kỳ từ năm 1958
Động cơ điện một chiều **Động cơ điện một chiều** là động cơ điện hoạt động với dòng điện một chiều. ## Nguyên tắc hoạt động Stator của động cơ điện 1 chiều thường là
thumb|right|Một loại động cơ AC công nghiệp với hộp thiết bị đầu cuối ở phía trên và đầu ra trục quay ở bên trái. Động cơ như vậy được sử dụng rộng rãi cho máy
**Động cơ tua bin khí** (tiếng Anh - **Gas turbine engine**) là loại động cơ nhiệt dạng rotor, trong đó chất giãn nở sinh công là không khí. Động cơ này gồm ba bộ phận
Hoạt hình máy nén khí dọc trục **Máy nén khí dọc trục** hay **máy nén dọc trục** là loại máy nén khí mà dòng lưu chất chủ yếu chạy song song trục quay. Máy nén
nhỏ|Đài tưởng niệm Copernicus, có ghi: "_Nicolaus Copernicus Thorunensis, terrae motor, solis caelique stator_" **Tượng đài Nicolaus Copernicus** tại Toruń vinh danh nhà thiên văn học Nicolaus Copernicus (1473–1543). Tượng được xây vào năm 1853
Từ trường của một thanh [[nam châm hình trụ.]] **Từ trường** là môi trường năng lượng đặc biệt sinh ra quanh các điện tích chuyển động hoặc do sự biến thiên của điện trường hoặc
nhỏ|phải|Rotor và stator trong động cơ điện **Rotor**, từ tiếng Anh (gốc từ rotate: quay), để chỉ phần chuyển động, phần động, phần quay của máy như trong động cơ điện hay máy phát điện,
thumb|Minh hoạ động cơ piezo kiểu "sâu đo" làm di chuyển thanh sọc màu đỏ và trắng theo chiều dọc từ phải sang trái. Khi điện được cấp cho các phần tử piezo, được biểu
nhỏ|Máy mật mã loại B của Nhật Bản (tên mã là Purple) do Cục Tình báo Tín hiệu Quân đội Hoa Kỳ chế tạo lại nhỏ|Máy mật mã Tím đang được sử dụng Trong lịch