✨Squalius

Squalius

Squalius là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) được tìm thấy ở châu Âu và châu Á Lai tạo khác loài không hiếm trong họ hàng cá chép, kể cả chi cá này. S. alburnoides,S. pyrenaicus được biết đến với khả năng này Đặc biệt có phát hiệnmột con cá đực thuộc loài Squalius alburnoides ở Tây Ban Nha tạo ra một bản sao giống hệt từ trứng của con cái.

Squalius alburnoides là loài cá lai giữa hai loài khác nhau, một trong số đó hiện đã tuyệt chủng, có một con là bản sao gene của cá bố. Đây là hiện tượng con đực tự duy trì nòi giống không cần con cái. Nguyên nhân có thể do con đực tạo tinh trùng có gấp đôi chất liệu di truyền so với bình thường trước khi trộm trứng và loại bỏ chất liệu di truyền của con cái. Cũng có thể tinh trùng của cá đực bình thường nhưng trứng thiếu chất liệu di truyền hoặc hai tinh trùng cùng thụ tinh cho một trứng thiếu gene.

Các loài

Hiện hành có 51 loài được ghi nhận trong chi này:

  • Squalius adanaensis Turan, Kottelat & Doğan, 2013
  • Squalius agdamicus S. N. Kamensky, 1901
  • Squalius alburnoides (Steindachner, 1866)
  • Squalius anatolicus (Bogutskaya, 1997)
  • Squalius berak Heckel, 1843
  • Squalius cappadocicus Özuluğ & Freyhof, 2011
  • Squalius orientalis (Nordmann, 1840)
  • Squalius orpheus Kottelat & Economidis, 2006
  • Squalius palaciosi (Doadrio, 1980)
  • Squalius pamvoticus (Stephanidis, 1939)
  • Squalius peloponensis (Valenciennes, 1844)
  • Squalius platyceps Zupančič, Marić, Naseka & Bogutskaya, 2010
  • Squalius prespensis (Fowler, 1977)
  • Squalius pursakensis (Hankó (hu), 1925)
  • Squalius pyrenaicus (Günther, 1868)
  • Squalius recurvirostris Özuluğ & Freyhof, 2011
  • Squalius ruffoi (Bianco & Recchia, 1983)
  • Squalius seyhanensis Turan, Kottelat & Doğan, 2013
  • Squalius spurius Heckel, 1843
  • Squalius squalus (Bonaparte, 1837)
  • Squalius svallize Heckel & Kner, 1857
  • Squalius tenellus Heckel, 1843
  • Squalius torgalensis (Coelho, Bogutskaya, Rodrigues & Collares-Pereira, 1998)
  • Squalius turcicus De Filippi, 1865
  • Squalius valentinus Doadrio & Carmona, 2006
  • Squalius vardarensis S. L. Karaman, 1928
  • Squalius zrmanjae S. L. Karaman, 1928
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Squalius carolitertii_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha, và tại đó nó được gọi là _bordallo, escalo_ hoặc _gallego_. Môi trường
**_Squalius illyricus_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Fish inhabits karstic waters of Bosna và Hercegovina, Croatia and Albania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các con sông và
**_Squalius irideus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Some include it ở Ghizáni (_L. ghigii_). Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ.
**_Squalius torgalensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Bồ Đào Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa.
**_Squalius zrmanjae_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Croatia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. Nó ngày càng hiếm gặp do mất môi
**_Squalius svallize_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Bosna và Hercegovina và Croatia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và carxtơ nội địa. Chúng
**_Squalius pyrenaicus_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, sông có nước
**_Squalius spurius_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Syria và Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo
**_Squalius peloponnensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Hy Lạp. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi, sông có nước theo mùa, và hồ
**_Squalius prespensis_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này có ở Albania, Hy Lạp, và Macedonia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt. Chúng hiện đang bị
**_Squalius microlepis_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Chúng được Heckel phân loại vào năm 1843. Loài này có ở Bosna và Hercegovina và Croatia. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Squalius keadicus_**, là một loài fresh-water fish in the Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Hy Lạp, and known as the _menida_ in Greek. Nó là loài đặc hữu của the Evrotas River in
**_Squalius lucumonis_** là một loài cá nước ngọt thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Ý. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi. ## Hình ảnh Tập tin:Leuciscus lucumonis 1.JPG
**_Squalius cephaloides_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. ## Hình ảnh Tập tin:Ach Fisch Westallgäu Mai 2012.JPG Tập tin:Alet (Leuciscus cephalus).jpg Tập tin:Chevesne.JPG
**_Squalius anatolicus_** là một loài cá vây tia thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Thổ Nhĩ Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là hồ nước ngọt.
**_Squalius aradensis_** là một cá vây tia loài thuộc họ Cyprinidae. Loài này chỉ có ở Bồ Đào Nha. Môi trường sống tự nhiên của chúng là sông ngòi và sông có nước theo mùa.
**_Squalius ghigii_** là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Hy Lạp. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông, sông có nước theo mùa, đầm
**Squalius cephalus** là một loài cá nước ngọt châu Âu trong họ cá chép Cyprinidae. Loài cá này thường hay hiện diện ở các con sông chảy chậm và trung bình, cũng như các kênh
**_Squalius_** là một chi cá trong họ cá chép (Cyprinidae) được tìm thấy ở châu Âu và châu Á Lai tạo khác loài không hiếm trong họ hàng cá chép, kể cả chi cá này.
**Sông Samara**, **sông Samar** hay **sông Samari** () là một con sông chi lưu phía tả ngạn của sông Dnepr. Đầu nguồn của con sông này nằm không xa làng Marivka (huyện Oleksandrivsky, tỉnh Donetsk)
**_Tropidophoxinellus alburnoides_** là một loài cá trong họ Cyprinidae. Nó được tìm thấy ở Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và sông theo mùa.
**_Iberocypris palaciosi_** là một loài cá nước ngọt trong họ Cyprinidae. Nó chỉ được tìm thấy ở Tây Ban Nha, và có tên địa phương là _bogardilla_. _I. palaciosi_ chỉ được tìm thấy ở hai
**Sông Stryi** () bắt đầu tại dãy núi Karpat tại miền tây Ukraina. Sông uốn khúc qua các ngọn núi với chiều dài 231 km. Sau khi chảy qua 193 km, sông đến thành phố Stryi. Sông
**Siret** (, ) hay **Seret** (), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania rồi đổ vào sông Danube. ## Mô tả Sông
thumb|Không ảnh nơi hợp lưu của Bug và Inhul tại Mykolaiv (Inhul là dòng chảy nhỏ hơn) nhỏ|Sông Inhul nhìn ra làng Karavelove, tỉnh Mykolaiv **Inhul** () là một phụ lưu tả ngạn của sông