✨Sông Emba

Sông Emba

Sông Emba là một con sông chảy qua hai tỉnh Aktobe (Aktubinsk) và Atyrau của Kazakhstan, phân chia hai phần châu Âu và châu Á của quốc gia này, theo đề xuất của Philip Johan von Strahlenberg trong sách Das Nord- und Östliche Theil von Europa und Asia, in so weit solches das gantze Russische Reich mit Sibirien und der grossen Tatarey in sich begriffet (Miêu tả lịch sử và địa lý các phần phía bắc và phía đông của châu Âu và châu Á thuộc đế quốc Nga tại Siberi và Tatary) xuất bản bằng tiếng Đức năm 1730. Chiều dài con sông này là 712 km (về mùa lũ), diện tích lưu vực 40.400 km². Con sông này bắt nguồn từ sườn tây hoành sơn Mugodzhary, chảy trên cao nguyên Poduralskoye và vùng đất thấp Pricaspiskaya. Nó biến mất trong vùng đầm lầy đất mặn ven biển Caspi (đất xolonsac ven Caspi) rộng khoảng 5 km cho tới vùng nước biển, trong những năm nhiều nước thì chảy tới biển Caspi. Nguồn nước cấp cho nó chủ yếu là tuyết. Dòng chảy chủ yếu xuất hiện trong giai đoạn tháng 4-5 khi tuyết tan, trong phần lớn thời gian còn lại của năm thường khô cạn, phân chia thành các lạch nước sâu riêng rẽ, với độ sâu tới 4–5 m, xen kẽ với các lạch nước nông. Tại khoảng 120 km đầu thượng nguồn, lòng sông khúc khuỷu. Nước sông bị khoáng hóa mạnh: tại thượng nguồn hàm lượng khoáng chất đạt 150–200 mg/l về mùa xuân và tới 800 mg/l về mùa hè trong khi tại hạ lưu các chỉ số tương ứng là 1.500-2.000 mg/l về mùa xuân và 3.000-5.000 mg/l về mùa hè. Các chi lưu chính, với dòng chảy của chúng cũng có tính chất theo mùa là Temir (hữu ngạn), Atsaksy (tả ngạn). Tại hạ lưu sông Emba là các mỏ dầu khí (Vùng dầu khí Nam Emba). Lưu lượng trung bình tại 152 km từ của sông đạt 17,5 m³/s, lưu lượng tối đa đạt 1.240 m³/s.

Từ sách của A. Sokolov

Trong "Гидрография СССР" (Thủy văn học Liên Xô), xuất bản năm1954, A. Sokolov đã viết về con sông này như sau:

Lưu vực sông Emba nằm trong khu vực thảo nguyên và bán sa mạc. Ở phần thượng nguồn nó chảy trên cao nguyên đá phấn bị rạch cắt ra bởi xói mòn, tại hạ lưu nó chảy trong vùng đất thấp Pricaspiskaya, có độ nghiêng không rõ nét so với biển. Khoảng 20 km tính từ bờ biển, sông Emba tạo thành vùng châu thổ với ba nhánh chính: Kara-Uzyak, Kiyan và Kulok.

Sông Emba rất ít nước. Nguồn nuôi nó chủ yếu là từ tuyết. Về mùa xuân nó nhiều nước hơn, còn mùa hè thì là một dãy các đoạn lạch sâu rời rạc với nước tù đọng. Nước sông Emba trong mùa xuân chứa một lượng lớn phù sa. Sau các trận mưa nước sông có màu sữa bẩn, hoàn toàn vẩn đục.

Nguồn gốc tên gọi

Trong tiếng Kazakh, Emba có hai tên gọi khác nhau là Ембі (Embi) và Жем (Zhem). Hiện nay, tên gọi thứ nhất là tên chính thức nhưng ít được sử dụng trong khi tên thứ hai được sử dụng thường xuyên hơn trong ngôn ngữ bản địa. Embi bắt nguồn từ tiếng Turkmen (nhánh Oghuz của ngữ hệ Turk) (với các bộ lạc của dân tộc này đã từng sinh sống kiểu du mục tại khu vực này cho tới thế kỷ 17-18). Yem boyı được dịch theo đúng nguyên văn nghĩa là thung lũng sinh nhai hay thung lũng sức khỏe. Trong tiếng Kazakh từ này bị giảm bớt các nguyên âm thành (y)embi (е nguyên thủy được phát âm như là nguyên âm đôi ye), cũng như dạng dịch chuyển Jem/Zhem (Жем) với nghĩa sinh nhai.

Từ tên gọi của con sông xuất hiện tên gọi của người Nogai-Dzhambailukovtsy, đã từng sinh sống du cư trong thế kỷ 18-19 tại vùng ven Kuban và phía bắc biển Đen.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sông Emba** là một con sông chảy qua hai tỉnh Aktobe (Aktubinsk) và Atyrau của Kazakhstan, phân chia hai phần châu Âu và châu Á của quốc gia này, theo đề xuất của Philip Johan
thumb|300x300px|Các tiểu vùng của Châu Âu - CIA World Factbook **Châu Âu** hay **Âu Châu** (, ) về mặt địa chất và địa lý là một bán đảo hay tiểu lục địa, hình thành nên
**Nghê Hồng** (tiếng Trung giản thể: 倪虹, bính âm Hán ngữ: _Ní Hóng_, sinh tháng 10 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**La Văn** (hoặc **La Vấn**, tiếng Trung giản thể: 罗文, bính âm Hán ngữ: _Luō Wén_, sinh tháng 12 năm 1964, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông
**Trương Vĩ** (tiếng Trung giản thể: 张伟, bính âm Hán ngữ: _Zhāng Wěi_, sinh năm 1970, người Hán) là doanh nhân, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên
**Từ Tân Vinh** (tiếng Trung giản thể: 徐新荣, bính âm Hán ngữ: _Xú Xīn Róng_, sinh tháng 4 năm 1962, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là
**Dãy núi Kavkaz**, hoặc gọi **mạch núi Cáp-ca** (chữ Anh: Caucasus Mountains) là mạch núi phân chia giới hạn hai châu lục. Đỉnh núi cao nhất của nó là En-bơ-rút, chiều cao so với mức
**Thị tộc Nogai** hay **Orda Nogai** (tiếng Nga: Ногайская Орда) – một thể chế nhà nước phong kiến của những người du mục trên vùng lãnh thổ từ phía bắc vùng ven biển Caspi và
Lục địa châu Âu có diện tích 10.532.000 km² và bờ biển dài khoảng 117.000 km. Khoảng cách từ Nam lên Bắc khoảng 3500 km giữa vĩ độ 30 (Tarifa, Tây Ban Nha) và vĩ độ 71 (Nordkinn,
**Huỳnh Hiểu Minh** (tiếng Trung: 黃曉明, tiếng Anh: Huang Xiao-Ming; sinh ngày 13 tháng 11 năm 1977) là một nam diễn viên, ca sĩ, nhà sản xuất phim, doanh nhân người Trung Quốc. ## Tiểu
**Lưu Cường Đông** (, sinh ngày 10 tháng 3 năm 1973) là một doanh nhân Internet người Trung Quốc, tỷ phú thương mại điện tử, người đồng sáng lập trang thương mại điện tử JD.com
**Sheila Wairimu Mwarangu** (nhũ danh **Sheila Wairimu),** là một nhà tư vấn dân sự và cấu trúc kỹ sư, là một đối tác và giám đốc điều hành tại [http://www.gathara.co.ke/ Gathara & Partners Consulting Dân
**Sói thảo nguyên** (_Canis lupus campestris_), hay còn được biết đến là **Sói Biển Caspi** là một Phân loài sói xám có nguồn gốc từ thảo nguyên Caspi, các vùng thảo nguyên Kavkaz, hạ vùng
**Nelda Daniela Ramos** (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1977) là một nghệ sĩ đa ngành, nhà quản lý và nhà giáo dục nghệ thuật người Argentina nổi tiếng vì nghệ thuật trình diễn của
**Hoàng Kiến Thịnh** (tiếng Trung giản thể: 黄建盛, bính âm Hán ngữ: _Huáng Jiànshèng_, sinh tháng 9 năm 1957, người Hán) là chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông hiện là
**INSEAD** là một trường đại học tư thục, phi lợi nhuận, với các cơ sở giảng dạy chính ở Fontainebleau, Pháp và Singapore, cùng với các cơ sở nghiên cứu ở Abu Dhabi, Các tiểu
**Trường Đại học Ngoại thương** (tiếng Anh: _Foreign Trade University,_ **FTU**), còn được gọi vắn tắt là **Ngoại thương**, là một trường đại học công lập Việt Nam, trực thuộc Bộ Công Thương và chịu
**Đại học Trung văn Hồng Kông** (, ) là trường đại học nghiên cứu công lập ở Sa Điền, Hồng Kông, chính thức thành lập vào năm 1963 bằng khế ước đại học do Hội
**Viện Đại học Durham** hay **Đại học Durham** (tên tiếng Anh: _University of Durham_ hay _Durham University_) là một viện đại học nghiên cứu công lập ở thành phố Durham, đông bắc Anh Quốc. Viện
**Trường Quản lý Yale** (_Yale School of Management_) là trường kinh doanh đào tạo sau đại học trực thuộc Đại học Yale nằm ở thành phố New Haven, bang Connecticut, Hoa Kỳ. Trường cấp bằng
**Đại học quốc gia Cao Hùng** (viết tắt: **NUK;** tên tiếng Anh: **National University of Kaohsiung**) là một _trường đại học quốc lập hàng đầu_ tọa lạc tại quận Nam Tử, Cao Hùng (楠梓區), Đài
**Thạc sĩ quản trị kinh doanh** (tiếng Anh: _Master of Business Administration_ - MBA) là bằng thạc sĩ bắt nguồn từ nước Mỹ vào đầu thế kỷ 20 khi các nước phát triển cũng như
Một thành lũy trên _amba_ trước khi nó bị phá hủy trong tháng 4 năm 1868 sau trận Magdala. nhỏ|Itai Sara, một amba ở [[Degua Tembien.]] **Amba** ( _āmbā_, _imbā_) là một kiểu địa mạo