✨Sonchus arvensis

Sonchus arvensis

Rổng cúc đồng (danh pháp khoa học: Sonchus arvensis) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.

Từ nguyên

Tính từ định danh arvensis là tiếng Latinh có nghĩa là đồng ruộng, đồng cỏ, bãi cỏ; ở đây là nói tới nơi người ta thường nhìn thấy loài này. Tuy nhiên, trong tiếng Việt thì rổng cúc đồng cũng là một trong các tên gọi của Sonchus wightianus.

Phân bố

Loài bản địa châu Âu tới Siberia, Kavkaz, Trung Á, Oman, Mông Cổ nhưng đã du nhập vào Bắc Mỹ, Guatemala, Nhật Bản, Ấn Độ, Indonesia, Việt Nam.

Phân loài

S. arvensis subsp. arvensis

S. arvensis subsp. arvensis là phân loài nguyên chủng. Phân bố và du nhập như của toàn loài.

Các danh pháp đồng nghĩa bao gồm:

S. arvensis subsp. humilis

S. arvensis subsp. humilis (N.I.Orlova) Tzvelev, 2000 (đồng nghĩa: S. humilis N.I.Orlova, 1964). Phân bố: Các quốc gia Baltic, Phần Lan, Thụy Điển, Nga phần thuộc Bắc Âu.

S. arvensis subsp. uliginosus

S. arvensis subsp. uliginosus (M.Bieb.) Nyman, 1879 (đồng nghĩa: S. arvensis var. uliginosus (M.Bieb.) Trautv., 1866, S. uliginosus M.Bieb., 1808). Loài bản địa châu Âu tới Siberia, Kazakhstan, Mông Cổ, Ngoại Kavkaz nhưng đã du nhập vào Bắc Mỹ, và Viễn Đông Nga.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rổng cúc đồng** (danh pháp khoa học: **_Sonchus arvensis_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. ## Từ nguyên
**_Sonchus megalocarpus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1856 dưới danh pháp _Sonchus asper_ var. _megalocarpus_. Năm 1976,
**_Sonchus novae-zelandiae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Joseph Dalton Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1864 dưới danh pháp _Crepis novae-zelandiae_. Nghiên cứu năm 2004
**_Sonchus grandifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Thomas Kirk mô tả khoa học đầu tiên năm 1894. và _Embergeria megalocarpa_. Nghiên cứu năm 2004 cho thấy _E.
**Nhũ cúc đồng** hay **rổng cúc đồng** (danh pháp khoa học: **_Sonchus wightianus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu
**_Sonchus_** là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Phần lớn các loài trong chi này là cây thân thảo một năm, một vài loài là cây lâu năm và một số
**_Crombrugghia distans_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được tìm thấy ở almost khắp châu Âu, cũng như Tiểu Á, Bắc Phi và quần đảo Canaria. Sải cánh dài 15–22 mm. Con trưởng
**_Cucullia lactucae_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, Thổ Nhĩ Kỳ, dãy núi Altai và Kavkaz. Sâu bướm (dạng màu cam) Sâu bướm (dạng
**_Eucosma obumbratana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu. Sải cánh dài 14–20 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8. Có một lứa một
**_Eupithecia orphnata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở Bắc Âu tới Anatolia. Sải cánh dài 17–21 mm. Có một lứa một năm con trưởng thành bay từ giữa tháng
**_Cucullia lucifuga_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở bắc, trung và miền nam châu Âu phía đông đến Nhật Bản. Nó cũng có mặt ở Tây Tạng và
**_Simyra albovenosa_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, phía đông into parts của châu Á. Sải cánh dài 32–40 mm. Con trưởng thành bay vào
**_Hecatera bicolorata_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này phân bố ở khắp châu Âu và cũng được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ, Iran, Israel, Liban, Syria, Kirghizia, Tajikistan, miền tây