✨Silurus
Silurus là một chi cá nheo nguồn gốc từ châu Âu và châu Á.
Loài
Hiện nay có 17 loài được ghi nhận trong chi này:
- Silurus aristotelis Garman, 1890 (Aristotle's catfish)
- Silurus asotus Linnaeus, 1758 (Amur catfish, Japanese common catfish)
- Silurus biwaensis (Tomoda, 1961) (Giant lake biwa catfish, Eurasian catfish)
- Silurus caobangensis V. H. Nguyễn, T. H. N. Vũ & T. D. P. Nguyễn, 2015 (Yellow catfish)
- Silurus dakrongensis V. H. Nguyễn, T. H. N. Vũ & T. D. P. Nguyễn, 2015 (Dakrong catfish)
- Silurus chantrei Sauvage, 1882 – validity questionable, possibly a synonym of S. glanis.
- Silurus duanensis X. Y. Hu, J. H. Lan & C. G. Zhang, 2004
- Silurus glanis Linnaeus, 1758 (Wels catfish)
- Silurus grahami Regan, 1907
- Silurus lanzhouensis H. L. Chen, 1977
- Silurus langsonensis V. H. Nguyễn, T. H. N. Vũ & T. D. P. Nguyễn, 2015 (Flower catfish)
- Silurus lithophilus (Tomoda, 1961) (Biwa rock catfish)
- Silurus mento Regan, 1904
- Silurus meridionalis H. L. Chen, 1977
- Silurus microdorsalis (T. Mori, 1936)
- Silurus soldatovi G. V. Nikolskii & Soin, 1948 (Soldatov's catfish)
- Silurus triostegus Heckel, 1843
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Silurus_** là một chi cá nheo nguồn gốc từ châu Âu và châu Á. ## Loài Hiện nay có 17 loài được ghi nhận trong chi này: * _Silurus aristotelis_ Garman, 1890 (Aristotle's catfish) *
thumb|_Silurus soldatovi_ **Silurus soldatovi**, **Soldatov's catfish** hay tên gọi khác là **northern sheatfish** (tiếng Nga: сом Солдатова) là tên của một loài cá da trơn lớn có môi trường sống là các nước vùng Viễn
**_Silurus aristotelis_** là một loài cá trong họ Siluridae. Nó là loài đặc hữu Hy Lạp. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là các hồ nước ngọt. Nó bị đe dọa bởi việc
The **Kunming catfish**, _Silurus mento_, là một loài cá thuộc họ Siluridae. Đây là loài đặc hữu của Trung Quốc.
**Cá nheo châu Âu** (_Silurus glanis_) là một loài cá da trơn bản địa những vùng rộng ở trung, nam, và đông châu Âu, cũng như trong lưu vực biển Baltic, biển Đen, và biển
**Cá nheo khổng lồ hồ Biwa**, tên khoa học **_Silurus biwaensis_**, còn gọi là **Biwako-o'namazu** (_ビワコオオナマズ_, Nhật Bản) là loài cá da trơn ăn thịt lớn nhất đặc hữu của hồ Biwa ở Nhật Bản.
**Cá nheo sông Amur**, tên khoa học **_Silurus asotus_**, là một loài cá da trơn thuộc họ Siluridae. Nó là một loài cá nước ngọt lớn được tìm thấy tại Đông Á và tại Nhật
**Họ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluridae_**) là một họ cá da trơn trong bộ Siluriformes. Họ Cá nheo thực thụ này chứa 12 chi và khoảng 100 loài cá sinh sống trong môi
nhỏ|phải|Một con hổ đang rình mồi, [[hổ là loài đặc trưng cho kiểu săn mồi phục kích, chúng được xem là kẻ rình rập khét tiếng, một kỹ năng thiên bẩm giúp chúng sinh tồn
**Corydoras** là một chi cá nước ngọt thuộc họ Callichthyidae. Chi này còn được gọi là **Chi cá chuột** bao gồm các loài cá chuột. Nhiều loài trong chi này được ưa chuộng để nuôi
**Sông Samara**, **sông Samar** hay **sông Samari** () là một con sông chi lưu phía tả ngạn của sông Dnepr. Đầu nguồn của con sông này nằm không xa làng Marivka (huyện Oleksandrivsky, tỉnh Donetsk)
**Bộ Cá da trơn** hay **bộ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluriformes_**) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về
**Sông Kama** (từ tiếng Udmurt: _кам_: sông, dòng chảy); một con sông tại phần châu Âu của Nga, sông nhánh phía tả ngạn và lớn nhất của sông Volga. Trước khi có sự đổ vào
**_Chondrostoma soetta_** là một loài trong họ Cá chép (Cyprinidae), sống ở Ý, Slovenia (trước đây), Thuỵ Sĩ. Môi trường sống tự nhiên của loài này là sông, hồ nước ngọt. Nó đang chịu sức
**Cá trê trắng** (danh pháp khoa học: **_Clarias batrachus_**) là một loài cá da trơn thuộc họ Cá trê, chúng có nguồn gốc từ Đông Nam Á. ## Phân bố Cá trê trắng là một
Dưới đây là danh sách các loài cá có kích thước lớn nhất: ## Cá vây thùy (Sarcopterygii) thumb|[[Bộ Cá vây tay|Cá vây tay]] Cá vây thùy lớn nhất còn sinh tồn là cá vây
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
nhỏ|phải|Cá trê Namazu **Namazu** (chữ Nhật: 鯰) hay **Ōnamazu** (大鯰), người Việt gọi _Con Cù_, người Hoa gọi _Câu Long_ là một con cá trê khổng lồ trong thần thoại Nhật Bản, theo đó lưu
nhỏ| _[[:ja:スギヨ|Thanh_ cua _Sugiyo_ _(Kani-kamaboko)_ _Kaori-hako_ ]] nhỏ| _[[Tuổi Satsuma|Satsuma-age_ ]] phải|nhỏ| Một bát _surimi_ cá chưa ướp để chế biến. là một loại _surimi_ được làm khô bằng muối, một sản phẩm hải sản
**_Callichthys callichthys_** là một loài cá nước ngọt cận nhiệt đới thuộc phân họ Callichthyinae trong họ Callichthyidae. Ban đầu nó được mô tả trong các tài liệu với tên Silurus callichthys bởi Linnaeus vào
**Siret** (, ) hay **Seret** (), là sông khởi nguồn từ dãy Karpat tại vùng Bắc Bukovina của Ukraina, và chảy về phía nam qua Romania rồi đổ vào sông Danube. ## Mô tả Sông