✨Sidi Bel Abbès

Sidi Bel Abbès

thumb|Sidi Bel Abbès Sidi Bel Abbes (tiếng Ả Rập: سيدي بلعباس) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Sidi Bel Abbes của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích đất là km², dân số theo ước tính năm 2005 là 208.498 người. Đây là thành phố lớn thứ 10 Algérie.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sidi Bel Abbès** (tiếng Ả Rập: **ولاية سيدي بلعباس **) là một tỉnh của Algérie. Tỉnh này lấy tên từ tỉnh lỵ, thành phố Sidi Bel Abbès nằm ở phía tây bắc tỉnh. ## Các
thumb|Sidi Bel Abbès **Sidi Bel Abbes** (tiếng Ả Rập: سيدي بلعباس) là một thành phố thủ phủ của tỉnh Sidi Bel Abbes của Algérie. Thành phố có tổng diện tích km², trong đó diện tích
**Ben Badis** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 17.617 người.
**Sidi Yacoub** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.971 người.
**Sidi Lahcene** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 15.016 người.
**Sidi Hamadouche** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.264 người.
**Sidi Daho de Zairs** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.65 người.
**Sidi Chaib** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.237 người.
**Sidi Brahim** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.464 người.
**Sidi Ali Boussidi** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.373 người.
**Sidi Ali Benyoub** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 10.567 người.
**Sofiane Bengoureïne** (sinh ngày 10 tháng 10 năm 1984 ở Sidi Bel Abbès) là một cầu thủ bóng đá người Algérie. Hiện tại anh thi đấu cho USM Bel-Abbès ở Giải bóng đá hạng nhất
**Abdessamed Bounoua** (sinh ngày 24 tháng 4 năm 1991 ở Sidi Bel Abbès) là một cầu thủ bóng đá người Algérie thi đấu cho USM Bel Abbès ở vị trí tiền vệ. ## Danh hiệu
**Benaicha Chelia** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.086 người.
**Belarbi** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.415 người.
**Badredine El Mokrani** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.966 người.
**Amarnas** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.212 người.
**Ain Tindamine** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.383 người.
**Ain Thrid** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.969 người.
**Ain Kada** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.852 người.
**Ain El Berd** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 13.779 người.
**Ain Adden** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.319 người.
**Chettouane Belaila** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.88 người.
**Boukhanafis** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.385 người.
**Boudjebaa El Bordj** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.169 người.
**Bir El Hammam** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.169 người.
**El Hacaiba** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.538 người.
**Dhaya** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.557 người.
**Makedra** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.128 người.
**M'Cid** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.49 người.
**Lamtar** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.367 người.
**Hassi Zehana** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.8 người.
**Hassi Dahou** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.644 người.
**Redjem Demouche** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 2.358 người.
**Ras El Ma** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 14.862 người.
**Oued Taourira** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 839 người.
**Oued Sefioun** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.343 người.
**Oued Sebaa** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 3.863 người.
**Mostefa Ben Brahim** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 8.111 người.
**Moulay Slissen** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 5.27 người.
**Mezaourou** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.658 người.
**Merine** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 7.11 người.
**Marhoum** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.031 người.
**Tenira** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 9.413 người.
**Telagh** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 20.88 người.
**Tessala** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.711 người.
**Taoudmout** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.991 người.
**Teghalimet** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 6.913 người.
**Tafissour** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 1.864 người.
**Tabia** là một đô thị thuộc tỉnh Sidi Bel Abbès, Algérie. Dân số thời điểm năm 2002 là 4.886 người.