✨Show! Music Core
Show! Music Core () là một chương trình truyền hình âm nhạc Hàn Quốc được thực hiện bởi MBC. Chương trình được phát sóng trực tiếp vào 15:15 (giờ Hàn Quốc) ngày Thứ Bảy hàng tuần. Đây là chương trình mà các nhóm nhạc, ca sĩ được mời để quảng bá các bài hát của họ. Chương trình được quay tại trường quay MBC Dream Center đặt ở Goyang, Gyeonggi-do, Hàn Quốc.
Lịch sử
Trước khi mang tên Show! Music Core, chương trình này đã có những tên gọi như sau:
Live Music Camp bị hủy bởi một tai nạn phát sóng do lộ bộ phận sinh dục.
Sau một thời gian gián đoạn, chương trình được đổi tên thành Show! Music Core bắt đầu phát sóng trở lại vào ngày 29 tháng 10 năm 2005 với hệ thống xếp hạng như chương trình trước. Tuy nhiên, hệ thống xếp hạng đã bị hủy vào ngày 7 tháng 1 năm 2006; chương trình vẫn tiếp tục được phát sóng mà không có các bảng xếp hạng hay giải thưởng.
Từ 2007 đến 2008, Bảng xếp hạng di động được sử dụng để phân tích sự phổ biến của các bài hát trên các trang nghe nhạc trực tuyến.
Vào ngày 11 tháng 3 năm 2013, MBC thông báo họ sẽ đưa các bảng xếp hạng trở lại sau 7 năm vắng bóng. Hệ thống xếp hạng được đưa trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013 với vị trí số một dành cho các bài hát được yêu thích nhất.
Dẫn chương trình
Hệ thống xếp hạng
Bảng xếp hạng của Show! Music core được trở lại vào ngày 20 tháng 4 năm 2013. Người chiến thắng tại mỗi tập được chọn thông qua những tiêu chí sau đây. Danh sách cũng hiện những hệ thống đã từng được sử dụng trước đây. Kể từ ngày 8 tháng 6 năm 2013, số lượng đề cử giảm từ bốn xuống còn ba.
Bảng xếp hạng thu thập dữ liệu từ thứ Hai của một tuần đến thứ Hai của tuần kế tiếp
Giải thich cho các tiêu chí:
- Bình chọn: Bình chọn trước chương trình được thực hiện qua Mubeat từ thứ Ba đến thứ Năm trên Mubeat, trên website dưới dạng khảo sát từ thứ Tư đến thứ Năm trên trang web chính thức. Bình chọn trong chương trình được thực hiện qua Mubeat và tin nhắn văn bản
- Doanh thu nhạc số: Doanh số bài hát (lượt tải và lượt nghe), dựa trên Gaon.
- Doanh số album: Doanh số bán hàng, dựa trên Gaon
- Lượt xem video: Dựa trên lượt xem ở Youtube, chỉ tính MV chính thức
- Điểm phát sóng: Dựa trên số lần bài hát được phát trên các kênh của MBC và MBC radio.
Để bài hát có thể được xếp hạng tại bảng xếp hạng Music Core:
- Phải được ra trong vòng hai tháng (tính đến ngày phát sóng). Cách tính: ngày tối đa của bài hát là ngày phát sóng, ngày cũ nhất mà bài hát đủ điều kiện ở BXH là cùng ngày đó 2 tháng trước.
- Chưa được 3 chiến thắng (từ 27 tháng 2 năm 2021 đến ngày 13 tháng 4 năm 2024 là 5)
- Không phải là OST hay ra từ các show tạp kỹ khác (trừ khi nếu show đó là của MBC)
- Đủ điều kiện để được phát sóng trên MBC
- Không phải là bài hát ra trước khi nghệ sĩ chính thức ra mắt
Ngoài ra, nếu MV bị gán mác 16 tuổi trở lên (tức là, nếu MV đó không thể phù hợp với tối thiểu là những người từ 15 tuổi trở lên), MV đó sẽ bị 0 điểm lượt xem video. Mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có một bài hát trên BXH tại một thời điểm.
Trước 6 tháng 5 năm 2017, tất cả bài hát đều đủ điều kiện ở Music Core, dù mỗi nghệ sĩ chỉ có thể có 1 bài trên BXH
Danh sách các bài hát đứng đầu
2005
Tháng 10 *2005.10.29 – Epik High1st – Fly1st
Tháng 11 2005.11.05 – Epik High2nd – Fly2nd 2005.11.12 – Epik High3rd – Fly3rd 2005.11.19 – g.o.d.1st – 2 Love1st 2005.11.26 – g.o.d.2nd – 2 Love2nd
Tháng 12 2005.12.03 – g.o.d.3rd – 2 Love3rd 2005.12.10 – g.o.d.4th – 2 Love4th 2005.12.17 – Tei1st – Screaming I Miss You1st 2005.12.24 – M.C. the MAX1th - Love is Supposed to Hurt1st *2005.12.31 – M.C. the MAX2th - Love is Supposed to Hurt2st
2013
Tháng 4 04.20 - Infinite1st - "남자가 사랑할때 (Man in Love)"1st [7.587 điểm] 04.27 - PSY1st - "Gentleman"1st [6.847 điểm]
Tháng 5 05.04 - Cho Yong Pil1st - "Bounce"1st [7.698 điểm] 05.11 - Roy Kim1st - "봄봄봄 (Spring Spring Spring)"1st [8.333 điểm] 05.18 - B1A41st - "이게 무슨 일이야 (What's Going On?)"1st [8.479 điểm] 05.25 - Shinhwa1st - "This Love"1st [7.634 điểm]
Tháng 6 06.01 - Shinhwa2nd - "This Love"2nd [8.540 điểm] 06.08 - BEAST1st - "괜찮겠니 (Will You Be Okay?)"1st [7.348 điểm] 06.15 - EXO1st - "늑대와 미녀 (Wolf)"1st [6.392 điểm] 06.22 - Sistar1st – "Give It To Me"1st [7.717 điểm] *06.29 - Sistar2nd – "Give It To Me"2nd [8.473 điểm]
Tháng 7
07.06 - Roy Kim2nd - "Love Love Love"1st [8.270 điểm]
07.13 - Dynamic Duo1st - "BAAAM"1st [7.885 điểm]
07.20 - 2NE11st - "Falling In Love"1st [7.691 điểm]
07.27 -
Tháng 8 08.03 - BEAST2nd - "그림자 (Shadow)"1st [8.368 điểm] 08.10 - <Music Core Summer Special - Không có bảng xếp hạng> 08.17 - <Music Core 2013 Korea Music Festival in Sokcho - Không có bảng xếp hạng> 08.24 - EXO2nd - "으르렁 (Growl)"1st [8.666 điểm] *08.31 - EXO3rd - "으르렁 (Growl)"2nd [8.074 điểm]
Tháng 9 09.07 - EXO4th - "으르렁 (Growl)"3rd [6.925 điểm] 09.14 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng> 09.21 - <Music Core K-POP Festival - Không có bảng xếp hạng> 09.28 - Soyou1st & Mad Clown1st - "착해빠졌어 (Stupid In Love)"1st [6.364điểm]
Tháng 10 10.05 - <Music Core Formula 1 Korean Special> Busker Busker1st - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"1st [8.219 điểm] 10.12 - Busker Busker2nd - "처음엔 사랑이란게 (Love. at first)"2nd [7.493 điểm] 10.19 - IU1st - "분홍신 (The Red Shoes)"1st [9.846 điểm] 10.26 - SHINee1st - "Everybody"1st [9.641 điểm]
Tháng 11 11.02 - K.Will1st - "촌스럽게 왜 이래 (You Don't Know Love)"1st [7.647 điểm] 11.09 - Trouble Maker1st - "내일은 없어 (Now)"1st [8.450 điểm] 11.16 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng> 11.23 - Davichi1st - "편지 (The Letter)"1st [6.614 điểm] *11.30 - 2NE12nd - "그리워해요 (Missing You)"1st [8.454 điểm]
Tháng 12 12.07 - Hyolyn1st - "너밖에몰라 (One Way Love)"1st [7.295 điểm] 12.14 - EXO5th - "12월의 기적 (Miracles in December)"1st [7.458 điểm] 12.21 - EXO6th - "12월의 기적 (Miracles in December)"2nd [9.032 điểm] 12.28 - <Music Core Year End Chart Special - Không có bảng xếp hạng>
2014
Tháng 1 01.04 - IU2nd - "금요일에 만나요 (Friday)"1st [7.802 điểm] 01.11 - Girl's Day1st - "Something"1st [6.748 điểm] 01.18 - TVXQ1st - "Something"1st [7.753 điểm] 01.25 - B1A42nd - "없구나 (Lonely)"1st [7.311 điểm]
Tháng 2 02.01 - <Music Core Pre-record Show - Không có bảng xếp hạng> 02.08 - B1A43rd - "없구나 (Lonely)"2nd [7.162 điểm] 02.15 - <Sochi 2014 Winter Olympics Coverage - Không có bảng xếp hạng> 02.22 - Soyou2nd & JunggiGo1st - "썸 (Some)"1st [7.158 điểm]
Tháng 3 03.01 - Soyou3rd & JunggiGo2nd - "썸 (Some)"2nd [7.259 điểm] 03.08 - <Music Core 400th Episode Special - Không có bảng xếp hạng> 03.15 - Girls' Generation1st - "Mr.Mr."1st [8.303 điểm] 03.22 - Girls' Generation2nd - "Mr.Mr."2nd [7.537 điểm] *03.29 - <2014 Korea Professional Baseball Opening Day coverage - Không có bảng xếp hạng>
Tháng 4 04.05 - Park Hyo-shin1st - "야생화 (Wild Flower)"1st [7.576 điểm] 04.12 - Apink1st - "Mr. Chu"1st [9.447 điểm] 04.19 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng> 04.26 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng>
Tháng 5 05.03 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memoriam - Không có bảng xếp hạng> 05.10 - <South Korea Sinking of the MV Sewol Memorial broadcast - Không có bảng xếp hạng> 05.17 - EXO-K1st - "Overdose"1st [9.257 điểm] 05.24 - EXO-K2nd - "Overdose"2nd [7.633 điểm] *05.31 - Fly to the Sky1st - "너를 너를 너를 (You You You)"1st [6.784 điểm]
Tháng 6 06.07 - Gary1st & Jungin1st - "사람냄새 (Your Scent)"1st [6.201 điểm] 06.14 - Taeyang1st - "눈. 코. 입 (Eyes. Nose. Lips)"1st [7.518 điểm] 06.21 - BEAST3rd - "이젠 아니야 (No More)"1st [8.330 điểm] 06.28 - BEAST4th - "Good Luck"1st [10.000 điểm]
Tháng 7 07.05 - BEAST5th - "Good Luck"2nd [7.777 điểm] 07.12 - BEAST6th - "Good Luck"3rd [7.274 điểm] 07.19 - f(x)1st - "Red Light"1st [9.074 điểm] 07.26 - Girl's Day2nd - "Darling"1st [7.344 điểm]
Tháng 8 08.02 - Infinite3rd - "Back"1st [7.154 điểm] 08.09 - <Không có bảng xếp hạng> 08.16 - <Không có bảng xếp hạng> 08.23 - Block B1st - "헐 (H.E.R)"1st [8.239 điểm] *08.30 - Taemin1st - "괴도 (Danger)"1st [7.368 điểm]
Tháng 9 09.06 - Sistar3rd - "I Swear"1st [6.532 điểm] 09.13 - Super Junior1st - "MAMACITA(아야야)"1st [6.993 điểm] 09.20 - Super Junior2nd - "MAMACITA(아야야)"2nd [6.035 điểm] 09.27 - <17th Asian Games: Incheon 2014 Broadcast - Không có bảng xếp hạng>
Tháng 10 10.04 - <17th Asian Games: Incheon 2014 Broadcast - Không có bảng xếp hạng> 10.11 - Girls' Generation-TTS1st – "Holler"1st [8.220 điểm] 10.18 - Roy Kim3rd - "Home"1st [8.527 điểm] 10.25 - <Không có bảng xếp hạng>
Tháng 11 11.01 - BEAST7th - "12:30"1st [9.197 điểm] 11.08 - BEAST8th - "12:30"2nd [8.555 điểm] 11.15 - MC Mong1st - "내가 그리웠니 (Miss Me Or Diss Me)"1st [7.353 điểm] 11.22 - Kyuhyun1st - "광화문에서 (At Gwanghwamun)"1st [7.455 điểm] *11.29 - Toy1st -"Three of Us"1st [6.832 điểm]
Tháng 12 12.06 - Apink2nd - "LUV"1st [9.237 điểm] 12.13 - Apink3rd - "LUV"2nd [7.822 điểm] 12.20 - Apink4th - "LUV"3rd [7.185 điểm] 12.27 - <Không có bảng xếp hạng>
2015
Tháng 1 01.03 - Apink5th - "LUV"4th [8.207 điểm] 01.10 - Apink6th - "LUV"5th [7.745 điểm] 01.17 - Jonghyun1st - "Déjà-Boo"1st [8.202 điểm] 01.24 - Jonghyun2nd - "Déjà-Boo"2nd [7.082 điểm] *01.31 - Davichi2nd - "Cry Again"1st [5.716 điểm]
Tháng 2 02.07 - Infinite H1st - "Pretty"1st [9.049 điểm] 02.14 - Zion.T1st & Crush1st - "Just"1st [6.112 điểm] 02.21 - 4Minute1st - "Crazy"1st [7.278 điểm] 02.28 - Niel1st - "Love Killer"1st [6.462 điểm]
Tháng 3
03.07 - VIXX1st - "Love Equation"1st [9.094 điểm]
03.14 - Shinhwa3rd - "Sniper"1st [7.630 điểm]
03.21 - Shinhwa4th - "Sniper"2nd [8.186 điểm]
03.28 -
Tháng 4 04.04 - Red Velvet1st - "Ice Cream Cake"1st [7.199 điểm] 04.11 - EXO7th - "Call Me Baby"1st [8.833 điểm] 04.18 - EXO8th - "Call Me Baby"2nd [9.063 điểm] 04.25 - EXO9th - "Call Me Baby"3rd [7.538 điểm]
Tháng 5
05.02 - EXO10th - "Call Me Baby"4th [8.738 điểm]
05.09 - BIGBANG1st - "Loser"1st [8.954 điểm]
05.16 - BIGBANG2nd - "Loser"2nd [7.961 điểm]
05.23 - Kim Sung Kyu1st - "The Answer"1st [8.135 điểm]
*05.30 -
Tháng 6 06.06 - SHINee2nd - "View"1st [9.251 điểm] 06.13 - EXO11th - "Love Me Right"1st [9.666 điểm] 06.20 - EXO12th - "Love Me Right"2nd [9.562 điểm] 06.27 - EXO13th - "Love Me Right"3rd [7.096 điểm]
Tháng 7 07.04 - AOA1st - "Heart Attack"1st [7.376 điểm] 07.11 - BIGBANG3rd - "Sober"1st [6.563 điểm] 07.18 - Girls' Generation3rd - "Party"1st [9.660 điểm] 07.25 - Infinite4th - "Bad"1st [8.363 điểm]
Tháng 8
08.01 -
Tháng 9 09.05 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival> 09.12 - <Không có bảng xếp hạng: DMC Festival> 09.19 - Girls' Generation5th - "Lion Heart"2nd [9.699 điểm] 09.26 - iKON1st - "My Type"1st [8.277 điểm]
Tháng 10
10.03 - Park Kyung1st - "Ordinary Love"1st [6.693 điểm]
10.10 -
Tháng 11 11.07 - <Không có bảng xếp hạng> 11.14 - IU3rd - "Twenty-Three"1st [7.503 điểm]
2017
2018
2019
2020
Thành tích của các nghệ sĩ
Top 10 điểm cao nhất (21 tháng 6 năm 2014 – nay)
Top 10 điểm cao nhất (Toàn hệ thống - 20 tháng 4 năm 2013 đến nay)
Phát sóng quốc tế
- : Chủ nhật 13:50 - 15:05 trên TV Asahi
- : Thứ Bảy 13:20 - 14:30 trên FPT Play kèm phụ đề Việt từ 16/2/2019
Sự kiện đặc biệt
- Show! Music Core: K-Pop Festival in Vietnam - 29 tháng 11 năm 2012 tại Hà Nội, Việt Nam. Các nghệ sĩ tham gia: TVXQ, Kara, FT Island, Son Dam-bi, HyunA, T-ara, Yang Yo-seob, Sistar, Infinite, Miss A, Teen Top, B1A4, Chaos, B.A.P, Ailee, Fiestar.
Chương trình liên quan
SBS Inkigayo KBS Music Bank Mnet M! Countdown Arirang TV Pops in Seoul Arirang TV Simply K-Pop JTBC Music on Top MBC Music Show Champion SBS MTV The Show