Shapur-i Shahrvaraz (Tiếng trung Ba Tư: 𐭱𐭧𐭯𐭥𐭧𐭥𐭩𐭩 𐭧𐭱𐭨𐭥𐭥𐭥𐭰), còn được gọi là Shapur V, là một kẻ tiếm vị của nhà Sassanid, ông đã trị vì trong một thời gian ngắn cho đến khi ông bị lật đổ bởi những người ủng hộ Azarmidokht.
Tiểu sử
Shapur-i Shahrvaraz là con trai của Shahrbaraz, viên spahbed danh tiếng của nhà Sassanid và một thời gian ngắn từng là Shahanshah. Mẹ ông là em gái của vua Khosrau II. Năm 630, sau khi Borandukht bị lật đổ, Shapur đã trở thành vua của đế chế Sassanid nhưng ông đã sớm bị các nhà quý tộc Sassanid lật đổ bởi họ không chấp nhận sự cai trị của ông. Ông đã được kế vị bởi người chị họ của mình, Azarmidokht. Khi bà ta trở thành nữ hoàng của Ba Tư, Farrukh Hormizd cầu hôn với bà, điều này đã được Shapur ủng hộ. Tuy nhiên, Azarmidokht đã từ chối điều này và nổi giận vì ông đã ủng hộ điều này. Những gì đã xảy ra với Shapur sau đó không được biết đến.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Shapur-i Shahrvaraz** (Tiếng trung Ba Tư: 𐭱𐭧𐭯𐭥𐭧𐭥𐭩𐭩 𐭧𐭱𐭨𐭥𐭥𐭥𐭰), còn được gọi là **Shapur V**, là một kẻ tiếm vị của nhà Sassanid, ông đã trị vì trong một thời gian ngắn cho đến khi ông
**Phục bích** (), còn được phiên âm là **phục tích** hay **phục tịch**, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Azarmidokht** (tiếng Trung Ba Tư: Āzarmīgdukht, tiếng Ba Tư: آزرمیدخت) là nữ hoàng nhà Sassanid của Ba Tư trong giai đoạn 630-631, bà còn là con gái của vua Khosrau II. Bà đã cai trị
**Shahrbaraz**, còn được gọi là **Shahrvaraz** (tiếng Ba Tư: شهربراز, tiếng trung Ba Tư: 𐭧𐭱𐭨𐭥𐭥𐭥𐭰 Šahrwarāz, qua đời ngày 17 tháng 6 năm 629), là vua của đế chế Sassanid từ ngày 27 tháng 4
**Borandukht**, (còn được phát âm là **Boran**, **Poran**, và **Purandokht**, tiếng Ba Tư: بوراندخت), là con gái của vua Sassanid Khosrau II (từ năm 590-628). Bà là một trong hai người phụ nữ ngồi trên
**Farrukh Hormizd** hoặc **Farrokh Hormizd** (tiếng Ba Tư: فرخهرمز), là một spahbed ở miền bắc Ba Tư, ông là một hoàng tử của Atropatene Sau đó, ông đã gây ra sự tranh giành quyền lực
**Khosrau II**, hay **Khosrow II**, **Chosroes II** hoặc **Xosrov II** tên hiệu của ông là _Apavez_, "**Người Chiến Thắng**" - (tiếng Trung Ba Tư: 𐭧𐭥𐭮𐭫𐭥𐭣𐭩 Husrō (y); còn được gọi là _Khusraw Parvez_, tiếng Tân