✨Semnopithecus

Semnopithecus

Semnopithecus là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Desmarest miêu tả năm 1822. Loài điển hình của chi này là Simia entellus Dufresne, 1797.

Các loài

Chi này gồm các loài:

  • Semnopithecus ajax
  • Semnopithecus dussumieri
  • Semnopithecus entellus
  • Semnopithecus hector
  • Semnopithecus hypoleucos
  • Semnopithecus priam
  • Semnopithecus schistaceus

Hình ảnh

Tập tin:Semnopithecus priam.jpg File:A Few Words About Legend of epic (Langur).jpg Tập tin:MNP Grey Languer.JPG Tập tin:MNP Grey Langeurs family.JPG Tập tin:Handbook to the Primates Plate 48.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Semnopithecus_** là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Desmarest miêu tả năm 1822. Loài điển hình của chi này là _Simia entellus_ Dufresne, 1797. ## Các
**_Semnopithecus ajax_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Pocock mô tả năm 1928. Đây là một con khỉ ăn lá. Loài này được ghi nhận
**_Semnopithecus hector_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Pocock mô tả năm 1928. Loài này được liệt kê là loài sắp bị đe dọa, vì
**_Semnopithecus entellus_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Dufresne mô tả năm 1797. ## Hình ảnh Tập tin:Nandankanan30.jpg Tập tin:Semnopithecus priam.jpg Tập tin:A picture
**_Semnopithecus schistaceus_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Hodgson mô tả năm 1840. ## Hình ảnh Tập tin:LangurMap.svg
**_Semnopithecus dussumieri_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được I. Geoffroy mô tả năm 1843. Đây là loài bản địa tiểu lục địa Ấn Độ. Loài
**Voọc nâu** (danh pháp hai phần: _Semnopithecus priam_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1844. ## Hình ảnh Tập tin:Mona-detall.jpg
**Voọc xám chân đen** (danh pháp hai phần: _Semnopithecus hypoleucos_) là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được Blyth mô tả năm 1841. ## Hình ảnh
**Vọc mặt tía miền Tây** hay còn gọi là **khỉ lá mặt tía miền Tây** (Danh pháp khoa học: _Semnopithecus vetulus nestor_) hay còn gọi là **vọc mặt tía đất thấp** là một phân loài
**Khỉ Cựu Thế giới** là tên thường gọi của một họ thuộc Bộ Linh trưởng tên là **Cercopithecidae**. Đây là họ linh trưởng lớn nhất, với 24 chi và 138 loài hiện đã được công
**_Trachypithecus_** là một chi động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Chi này được Reichenbach miêu tả năm 1862. cho thấy nhóm _T. vetulus_ tốt nhất nên được coi là một phần
**Sikkim** (, tiếng Sikkim: སུ་ཁྱིམ་), hay **Xích Kim**, **Tích Kim** (錫金) là một bang nội lục của Ấn Độ. Bang nằm trên dãy Himalaya, có biên giới quốc tế với Nepal ở phía tây (giáp
**Phân họ Khỉ ngón cái ngắn** (danh pháp khoa học: **_Colobinae_**) là một phân họ trong họ Khỉ Cựu thế giới (_Cercopithecidae_), bao gồm 58 loài, phân bổ trong 10 chi, bao gồm các loài
** Bokeo** (), phiên âm là "Bò Keo", nghĩa tiếng Lào là "mỏ vàng". Trước đây mang tên **Hua Khong**, nghĩa là "thượng nguồn của sông Mê Công " là một tỉnh bắc của Lào.
**_Trachypithecus johnii_** là một loài động vật có vú trong họ Cercopithecidae, bộ Linh trưởng. Loài này được J. Fischer mô tả năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Nilgiri Langur - Trachypithecus johnii.jpg Tập
**Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia Phou Hin Poun**, tiền thân là **Khu bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia đá vôi Khammouane**, là một trong 21 khu bảo tồn đa