✨Scolopendra

Scolopendra

Scolopendra (tiếng Latinh bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp , skoˈlo.pen.ðɾa) là một chi rết nhiệt đới kích thước lớn thuộc họ Ngô công.

Mô tả

Chi Scolopendra chứa nhiều loài rết được tìm thấy trên khắp các vùng nhiệt đới và ôn đới ấm trên thế giới. Các loài thuộc chi này có những khác biệt đáng kể về màu sắc lẫn kích thước. Các loài thuộc chi Scolopendra hầu hết đều có kích thước lớn. Các loài có kích thước lớn nhất được tìm thấy ở vùng khí hậu nhiệt đới có thể dài hơn và là những loài rết lớn nhất còn tồn tại trên thế giới. Tất cả các loài thuộc chi Scolopendra có thể gây đau đớn bởi vết cắn của chúng. Chúng truyền nọc độc thông qua các forcipule, không phải là răng nanh hoặc các bộ phận miệng khác.

Sinh thái học

Các loài thuộc chi Scolopendra là các loài săn mồi chủ động, thức ăn chủ yếu của chúng là côn trùng và các động vật không xương sống khác. Các tiêu bản lớn của các loài này thể hiện đối tượng mà chúng săn bao gồm cả ếch, tarantula, thằn lằn, chim, rắn, động vật gặm nhấm và thậm chí cả dơi. Hai loài có nguồn gốc châu Á, S. cataractaS. paradoxa, cũng như S. alcyona có nguồn gốc từ Quần đảo Nansei, được ghi nhận là những loài lưỡng cư, vì những loài này có thể di chuyển dưới nước bằng cách bơi hoặc đi bộ.

Nọc độc

Nọc độc của hầu hết các loài thuộc chi này không có ý nghĩa đối với y tế; Tuy nhiên, vết cắn từ một số loài có thể gây đau và sưng dữ dội và kéo dài. Nọc độc của các loài có kích thước lớn có nguồn gốc từ các vùng thuộc châu Á - Thái Bình Dương, chẳng hạn như rết Việt Nam và rết khổng lồ Việt Nam, được ghi nhận là đặc biệt mạnh, và đã gây ra một trường hợp tử vong. Năm 2014, một trường hợp tử vong được ghi nhận do vết cắn của Scolopendra gigantea. Nọc độc của một số loài Scolopendra đã được tìm thấy có chứa các hợp chất như serotonin, phospholipase tan huyết, protein ngộ độc tim, và tiêu tế bào tố.

Lịch sử phân loại

Scolopendra được Carl Linnaeus tạo nên vào năm 1758, được ghi nhận trong Ấn bản thứ 10 của Systema Naturae, được xem là khởi đầu cho danh pháp động vật học. Chỉ có hai loài ban đầu được xếp vào chi này hiện vẫn còn được xếp trong đây là Scolopendra giganteaS. morsitans. Scolopendra morsitans sau này được chọn làm loài điển hình của chi theo Opinion 454 of the Ủy ban Quốc tế về Danh mục Động vật học,

Loài

Chi Scolopendra chứa các loài sau:

Scolopendra abnormis Lewis & Daszak, 1996 Scolopendra afer (Meinert, 1886) Scolopendra alcyona Tsukamoto & Shimano, 2021 Scolopendra algerina Newport, 1845 Scolopendra alternans Leach, 1813 Scolopendra andhrensis Jangi & Dass, 1984 Scolopendra angulata Newport, 1844 Scolopendra angusticollis Murray, 1887 Scolopendra anomia Newport, 1844 Scolopendra appendiculata Daday, 1891 Scolopendra arenicola (Lawrence, 1975) Scolopendra arthrorhabdoides Ribaut, 1912 Scolopendra attemsi Lewis, Minelli & Shelley, 2006 Scolopendra aztecorum Verhoeff, 1934 Scolopendra calcarata Porat, 1876 Scolopendra canidens Newport, 1844

  • Scolopendra cataracta Siriwut, Edgecombe & Panha, 2016 Scolopendra lutea (Attems, 1928) Scolopendra madagascariensis Attems, 1910 Scolopendra malkini Chamberlin, 1955 Scolopendra mazbii Gravely, 1912 Scolopendra media (Muralewicz, 1926) Scolopendra melionii Lucas, 1853 Scolopendra metuenda Pocock, 1895 Scolopendra michoacana Chamberlin, 1941 Scolopendra mima Chamberlin, 1942 Scolopendra mirabilis (Porat, 1876) Scolopendra monticola (Lawrence, 1975) Scolopendra morsitans Linnaeus, 1758 Scolopendra multidens Newport, 1844 Scolopendra negrocapitis Zhang & Wang, 1999 Scolopendra nuda (Jangi & Dass, 1980) Scolopendra occidentalis F. Meinert, 1886 Scolopendra octodentata Verhoeff, 1934 Scolopendra oraniensis Lucas, 1846 Scolopendra paradoxa Doménech, 2018 Scolopendra pachygnatha Pocock, 1895 Scolopendra paranuda (Khanna & Tripathi, 1987) Scolopendra pentagramma Motschoulsky, 1886 Scolopendra pinguis Pocock, 1891 Scolopendra polymorpha Wood, 1861 Scolopendra pomacea C. L. Koch, 1847 Scolopendra puncticeps Wood, 1861 Scolopendra punensis Jangi & Dass, 1984 Scolopendra robusta Kraepelin, 1903 Scolopendra sanatillae Bollman, 1893 Scolopendra silhetensis Newport, 1845 Scolopendra spinipriva Bücherl, 1946 Scolopendra spinosissima Kraepelin, 1903 Scolopendra subspinipes Leach, 1816 Scolopendra sumichrasti Saussure, 1860 Scolopendra tenuitarsis Pocock, 1895 Scolopendra teretipes (Porat,1893) Scolopendra valida Lucas, 1840 Scolopendra violacea Fabricius, 1798 Scolopendra viridicornis Newport, 1844 Scolopendra viridipes Dufour, 1820 Scolopendra viridis Say, 1821 Scolopendra zuluana (Lawrence, 1958) Loài hóa thạch †Scolopendra proavita được tìm thấy trong trầm tích hổ phách Baltic thuộc thế Eocen ở Ba Lan. Dấu tích hóa thạch của một loài được cho là S. morsitans (= S. (cf) morsitans) cũng được tìm thấy trong những phiến đá thuộc thế Pliocen ở Makapansgat, Nam Phi.

Hình ảnh

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Scolopendra_** (tiếng Latinh bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp , skoˈlo.pen.ðɾa) là một chi rết nhiệt đới kích thước lớn thuộc họ Ngô công. ## Mô tả Chi _Scolopendra_ chứa nhiều loài rết được tìm
**Scolopendra gigantea** (còn được gọi là **Rết chân vàng khổng lồ Peru** và **Rết khổng lồ Amazon**) là đại diện lớn nhất của chi _Scolopendra_ nói riêng và cả lớp rết nói chung, thường đạt
**_Scolopendra cingulata_**, tên trong tiếng Anh gồm có **Megarian banded centipede**, và **Mediterranean banded centipede** là một loài rết, và là "loaid rết scolopendromorph phổ biến nhất khu vực Địa Trung Hải". Phía dưới Loài
**_Scolopendra abnormis_** (tên tiếng Anh _Serpent Island centipede_) là một loài rết thuộc họ Scolopendridae. Đây là loài đặc hữu của Mauritius.
**Rết thác** (Danh pháp khoa học: _Scolopendra cataracta_) là một loài rết trong họ Scolopendridae mới được phát hiện gần đây tại Thái Lan, Lào và Việt Nam. Đây là loài rết đầu tiên có
**_Loricaria scolopendra_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này chỉ có ở Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Leperoma scolopendra_** là một loài rêu tản trong họ Lepicoleaceae. Loài này được (Hook.) Bastow miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1888.
**_Lepicolea scolopendra_** là một loài Rêu trong họ Lepicoleaceae. Loài này được (Hook.) Dumort. ex Trevis. mô tả khoa học đầu tiên năm 1877.
**_Pediasia scolopendra_** là một loài bướm đêm trong họ Crambidae.
**_Jungermannia scolopendra_** là một loài Rêu trong họ Jungermanniaceae. Loài này được Hook. mô tả khoa học đầu tiên năm 1818.
**Rết Việt Nam** (_Scolopendra subspinipes_) là một loài rết rất lớn được tìm thấy ở khắp Đông Á. Một trong những loài phổ biến rộng rãi nhất trong chi _Scolopendra_, loài này cũng được tìm
**_Scolopendra dehaani_**, tên thông thường là **rết khổng lồ Việt Nam**, là một loài rết lớn được tìm thấy ở khắp Bán đảo Đông Dương. Chúng cũng được tìm thấy ở Ấn Độ, Nhật Bản,
**Rết đầu đỏ Trung Quốc** (danh pháp ba phần: _Scolopendra subspinipes mutilans_) là một phân loài rết Việt Nam phân bố từ Đông Á và Australasia.  Nó có chiều dài trung bình 20 cm và sinh
**Họ Ngô công**, hay **họ Rết**, có danh pháp khoa học là **Scolopendridae** (theo những tài liệu cũ hơn là **Scolopendræ**) là một họ rết (lớp **Chilopoda**) lớn. ## Mô tả Hầu hết các loài
**Phân ngành Nhiều chân** hay **Phân ngành Đa chi** (**Myriapoda**, _myriad_ nghĩa là "vạn") là một phân ngành thuộc ngành động vật chân khớp gồm cuốn chiếu, rết và các loài khác. Phân ngành này
**Rết** là một nhóm động vật chân khớp thuộc **lớp Chân môi** (_Chilopoda_) trong phân ngành Nhiều chân (_Myriapoda_). Rết là loài động vật thân đốt, có lông, thon dài, mỗi đốt có một đôi
**_Bothrops alcatraz_** một loài rắn độc chỉ được tìm thấy trên quần đảo Alcatrazes ngoài khơi bờ biển đông nam Brazil. Không có phân loài nào hiện được công nhận. ## Mô tả Phát triển