✨Sân bay quốc tế Mariscal Sucre
Sân bay quốc tế Mariscal Sucre là một sân bay ở Quito, Ecuador, được đặt tên theo Antonio José de Sucre, một anh hùng độc lập Ecuador và Mỹ Latin. Sân bay này bắt đầu hoạt động năm 1960, và hiện phục vụ khoảng 3,9 triệu lượt khách và 125.000 tấn hàng hóa mỗi năm. Đây là một trong những sân bay nằm ở cao độ cao nhất thế giới, 2800 m trên mực nước biển.
Do vị trí ở giữa thành phố bao bọc quanh là núi, sân bay này không thể mở rộng hơn nữa và gây ra một số tan nạ, đã có sáu tai nạn và nhiều sự cố đã xảy ra trong những năm gần đây. Một sân bay mới đang được xây ở giáo khu Tababela, cách thành phố 18 km về phía đông, dự kiến hoạt động năm 2010.
Các hãng hàng không và các tuyến điểm
Nội địa
- Aerogal (Cuenca, Guayaquil, Manta, San Cristóbal, Santa Cruz/Baltra)
- Icaro (Coca, Cuenca, Esmeraldas, Guayaquil, Manta)
- TAME (Coca, Cuenca, Esmeraldas, Galápagos, Guayaquil, Lago Agrio, Loja, Macas, Machala, Manta, Portoviejo, San Cristóbal, Tulcán)
- VIP (Coca, Guayaquil, Nueva Loja, Salinas)
Quốc tế
- Aerogal (Bogotá, Cartagena [theo mùa], Medellín, Willemstad [seasonal])
- American Airlines (Miami)
- Avianca (Bogotá)
- Copa Airlines (Thành phố Panama)
- Delta Air Lines (Atlanta)
- Iberia (Barcelona-El Prat, Madrid-Barajas)
- KLM (Amsterdam, Bonaire)
- LAN Airlines (Buenos Aires-Ezeiza, Santiago de Chile)
- LAN Ecuador (Buenos Aires-Ezeiza, Madrid-Barajas, Miami, New York-JFK, Santiago de Chile)
- LAN Peru (Lima, Medellín)
- Santa Barbara Airlines (Caracas)
- Lacsa (San José (CR))
- TACA Peru (Lima)
- TAME (Manaus, Panama City [seasonal], San Andrés [theo mùa])
Các hãng vận tải hàng hóa
- AeroSucre (Bogotá)
- Arrow Air (Miami)
- Florida West International Airways (Miami)
- Cielos Airlines (Lima)
- Southern Air (Miami)
- Atlas Air (New York)
- Líneas Aéreas Suramericanas (Bogotá)
- Martinair (Miami, Mexico DF, San Jose, Amsterdam)
- TAMPA Cargo (Bogotá, Medellín, Miami)
- UPS (Miami)
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Sân bay quốc tế Mariscal Sucre** là một sân bay ở Quito, Ecuador, được đặt tên theo Antonio José de Sucre, một anh hùng độc lập Ecuador và Mỹ Latin. Sân bay này bắt đầu
**Airbus A340** là loại máy bay chở khách thân rộng, 4 động cơ, tầm xa, hai lối đi, một tầng đầu tiên của Châu Âu và cũng là đầu tiên trên thế giới do hãng
**Chuyến bay 389 Cubana de Aviación** là chuyến bay chở khách quốc tế theo lịch trình, bay từ sân bay quốc tế Mariscal Sucre, Quito, Ecuador cũ đến sân bay quốc tế José Martí, Havana,
**LATAM Chile**, tên cũ **LAN Airlines S.A.** (mã IATA = **LA**, mã ICAO = **LAN**) là hãng hàng không, trụ sở ở Santiago, Chile. LAN Airlines là một trong các hãng hàng không chính của
**_The Amazing Race 11_** (có thể gọi là **_The Amazing Race: All-Stars_**) là mùa thứ 11 của chương trình truyền hình thực tế The Amazing Race. 11 đội đã đua từ những mùa trước và
**_The Amazing Race 11_** (có thể gọi là **_The Amazing Race: All-Stars_**) is the 11th installment of the reality television show _The Amazing Race_. _The Amazing Race 11_ là mùa thứ 11 của chương trình
**KLM** cùng với các công ty con là KLM Cargo và **KLM Cityhopper** có đường bay tới những điểm sau:. (^^): các điểm đến có cả dịch vụ trở khách và trở hàng. ## Châu
**Lan Ecuador** (mã IATA = **XL**, mã ICAO = **LNE**) là hãng hàng không, trụ sở ở Guayaquil, Ecuador. Hãng có một số tuyến đường quốc tế. Căn cứ chính của hãng là Sân bay
**Icaro Air** (mã IATA = **X8**, mã ICAO = **ICD**) là hãng hàng không của Ecuador, trụ sở ở Quito. Hãng có các tuyến đường quốc nội dưới tên **Icaro Express**, cũng như các chuyến