✨Salix cinerea

Salix cinerea

Salix cinerea hay liễu xám, nụ tầm xuân, liễu tơ, đào Singapore là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.

Văn hóa

Nụ tầm xuân tượng trưng cho sự thịnh vượng, giàu có nên cây được cắt ra và nhuộm màu sắc sặc sỡ (chủ yếu là màu đỏ) để trưng vào dịp Tết Nguyên Đán ở một số nước ở châu Á như: Việt Nam, Trung Quốc, Singapore...

Nụ tầm xuân dùng để thay cho cây cọ trong "Ngày lễ lá" ở Chính thống giáo Đông phương và công giáo ở Nga và các nước Đông Âu. Đôi khi vào ngày này được làm phép cho cây cọ và nụ tầm xuân khi dư cư vào Bắc Mỹ. Những cành cây sẽ được bảo năm góc của gia đình.

Cây nụ tầm xuân đóng vai trò quan trọng trong Lễ Phục Sinh ngày thứ hai của Ba Lan và di cư qua Bắc Mỹ (đặc biệt là thành phố Buffalo, tiểu bang New York)

Ở Greater Iran, nó có thể là một phần trang trí trên bàn Haft-Seen (half sin) trong lễ kỷ niệm năm mới Nowruz vào ngày đầu tiên của mùa xuân, và hoa chưng cất của nó được sử dụng trong y học cổ truyền.

Bài hát "Nụ tầm xuân" do Phạm Duy sáng tác vào năm 1952 và được bày bởi ca sĩ Thái Thanh.

Hình ảnh

Tập tin:Grauwe wilg (Salix cinerea).JPG Tập tin:Betula pubescens and Salix cinerea seeds.JPG Tập tin:2010-03-24 (10) Honey bee, Honigbiene, Apis mellifica.JPG Tập tin:2010-03-24 (5) Honey bee, Honigbiene, Apis mellifica.JPG
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Salix cinerea_** hay **liễu xám**, **nụ tầm xuân**, **liễu tơ**, **đào Singapore** là một loài thực vật có hoa trong họ Liễu. Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học đầu tiên năm
**_Caloptilia stigmatella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở the Holarctic Region, bao gồm khắp châu Âu (ngoại trừ bán đảo Balkan). Sải cánh dài 12–14 mm. Con trưởng thành
**_Ectoedemia intimella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nepticulidae. Nó được phân bố rộng rãi wr bắc, tây và trung Âu, nhưng chưa được ghi nhận ở Na Uy và Ireland. Ở phía nam
**Rheumaptera prunivorata** hay _Hydria undulata_) là một loài bướm đêm thuộc họ Geometridae. Nó được tìm thấy ở hầu hết miền Cổ bắc và Bắc Mỹ. Sải cánh dài 25–30 mm. Có một lứa một năm
**_Nycteola degenerana_** là một loài bướm đêm thuộc họ Nolidae. Loài này có ở châu Âu, from miền nam Fennoscandia to Tây Ban Nha, Ý và the Balkans. Outside of châu Âu it được tìm
**_Phyllocnistis ramulicola_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Loài này có ở miền nam Đảo Anh và Bồ Đào Nha. Ấu trùng ăn _Salix cinerea_, _Salix caprea_, _Salix aurita_, _Salix fragilis_ và _Salix
**_Leucoptera sinuella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Lyonetiidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu, ngoại trừ Ireland, bán đảo Balkan và quần đảo Địa Trung Hải. Nó cũng được tìm
**_Phyllonorycter salicicolella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu ngoại trừ bán đảo Balkan. Sải cánh dài 7–9 mm. Có hai lứa trưởng thành vào tháng 5
**_Coleophora albidella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ Balkan peninsula. thumb|Case thumb Sải cánh dài 13–16 mm. Con trưởng thành bay từ tháng 6
**_Notodonta torva_** (tên tiếng Anh: _Large Dark Prominent_) là một loài bướm đêm thuộc họ Notodontidae. Nó được tìm thấy ở hầu hết châu Âu (although nó là một very rare immigrant Đảo Anh), phía
**_Phyllonorycter hilarella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Gracillariidae. Nó được tìm thấy ở khắp châu Âu, ngoại trừ bán đảo Balkan và các đảo ở Địa Trung Hải. Sải cánh dài 7–9 mm. Mỗi
**_Catocala pacta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Loài này có ở miền nam Thụy Điển, phía đông đến Phần Lan, Ba Lan, the Baltic states, tới Ural và vùng Amurs phía nam
**_Graphiphora augur_** (tên tiếng Anh: _Double Dart_ hoặc _Soothsayer_) là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở khắp Canada và hầu hết phần phía bắc của Hoa Kỳ, phía nam
t **_Coleophora zelleriella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Coleophoridae. Nó được tìm thấy ở Thuỵ Điển đến Địa Trung Hải và từ Pháp đến miền nam Nga. Không rõ ở các đảo Địa
**_Argyresthia pygmaeella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Yponomeutidae. Nó được tìm thấy ở châu Âu, Bắc Á và Bắc Mỹ. Sải cánh dài 10–13 mm. Con trưởng thành bay vào tháng 6. . Ấu
**_Catocala vidua_** (tên tiếng Anh: _Widow Underwing_) là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở miền nam Ontario, into Maine, New Hampshire và Connecticut, phía nam at least tới Tennessee,