✨Sách - Văn pháp chữ Hán
Hán văn chữ Hán hay chính xác hơn là văn ngôn là một thể ngữ văn cổ đại của Trung Quốc dùng trong sách vở, kinh điển truyền thống. Loại văn này dùng ngữ pháp và từ vựng cổ xưa, nay đã bị đào thải và thay thế bằng ngữ văn hiện đại, tức văn bạch thoại ở Trung Hoa. Muốn nắm vững một ngôn ngữ, thì ngoài phần từ vị ra, còn phải thông hiểu ngữ pháp. Riêng đối với Hán ngữ cổ, thì điều này lại càng quan trọng. Nếu không, sẽ không thể đọc hiểu và dịch đúng một câu văn chữ Hán trong các thư tịch viết bằng Văn ngôn
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chữ Hán**, còn gọi là **Hán tự**, **Hán văn****,** **chữ nho**, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên. Ngôn
Hán văn chữ Hán hay chính xác hơn là văn ngôn là một thể ngữ văn cổ đại của Trung Quốc dùng trong sách vở, kinh điển truyền thống. Loại văn này dùng ngữ pháp
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Chữ Hán Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Chữ Hán Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Chữ Hán Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
**Chữ Hán giản thể** ( - _Giản thể Hán tự_) là bộ chữ Hán được chính phủ Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa tạo ra sau khi thành lập nước, nhằm thay thế chữ Hán
**Phương án giản hoá chữ Hán lần thứ hai** được nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ban hành vào ngày 20 tháng 12 năm 1977 nhưng đã thất bại. Mục đích của phương án
**Tự Lực văn đoàn** (chữ Hán: , tiếng Pháp: ) là tổ chức văn học mang tính hội đoàn, một nhóm nhà văn đã tạo nên một trường phái văn học, một phong trào cách
**Hán thư** (Phồn thể: 漢書; giản thể: 汉书) là một tài liệu lịch sử Trung Quốc cổ đại viết về giai đoạn lịch sử thời Tây Hán từ năm 206 TCN đến năm 25. Đôi
**Văn ngôn** (chữ Hán: 文言), trong tiếng Việt đời thường thường được gọi chung không phân biệt với chữ Hán là **chữ Hán**, còn có tên gọi khác là **Hán văn** (漢文), **Hán tự** (漢字),
thumb|Toàn cảnh Hàn Lâm viện thời [[Khang Hi.]] :_Bài viết này nói về một cơ quan trong nhà nước phong kiến Á Đông thời xưa. Để tìm hiểu về các cơ quan học thuật nghiên
**Hán hóa** (chữ Anh: _Sinicization_ hoặc _sinofication_, _sinification_, _sinonization_; tiếp đầu ngữ _sino-_, nghĩa là “thuộc về Trung Quốc”), hoặc gọi **Trung Quốc hoá**, là quá trình mà trong đó các xã hội hoặc cộng
**Hán Văn Đế** (chữ Hán: 漢文帝; 203 TCN – 6 tháng 7, 157 TCN), tên thật là **Lưu Hằng** (劉恆), là vị hoàng đế thứ năm của nhà Tây Hán trong lịch sử Trung Quốc,
**Thuật ngữ văn học Nhật Bản** được trình bày theo thứ tự abc dưới đây là một số thuật ngữ, khái niệm, danh từ riêng thường gặp trong văn học Nhật Bản, bao gồm trong
**Nguyễn Văn Vĩnh** (chữ Hán: 阮文永; 1882 – 1936) là nhà tân học, nhà báo, nhà văn, nhà phiên dịch Việt Nam, nhà chính trị Việt Nam đầu thế kỷ 20. Khi viết bài, ông
**Văn học Việt Nam thời Tiền Lê** được nhiều nhà nghiên cứu xem là giai đoạn sơ khởi của nền văn học viết Việt Nam (để phân biệt với văn học dân gian, văn học
**Âm Hán Việt** (音漢越) là thuật ngữ chỉ các âm đọc của chữ Hán được người nói tiếng Việt xem là âm đọc chuẩn dùng để đọc chữ Hán trong văn bản tiếng Hán vào
nhỏ|_"Tôi nói tiếng Việt Nam"_ (碎呐㗂越南), bên trên viết bằng [[chữ Quốc ngữ (chữ Latinh), bên dưới viết bằng chữ Nôm.|250x250px]] **Chữ viết tiếng Việt** là những bộ chữ viết mà người Việt dùng để
**Thư pháp gia** (Hán văn: 書法家, Hi văn: _Καλλιγράφος_) được hiểu là những người thạo thư pháp và có khả năng đẩy văn tự lên tầm nghệ thuật. ## Lịch sử Bút tích _Thanh Hư
**Vùng văn hóa Á Đông** (chữ Nôm: ) hay **vùng văn hóa Đông Á** (chữ Nôm: ) hay còn gọi là **vùng văn hóa chữ Hán** (chữ Nôm: ), **Đông Á văn hóa quyển** (chữ
**Hội đồng Nhà nước Hàn Quốc** (, _Quốc vụ Hội nghị_) tên chính thức là **Hội đồng Nhà nước Đại Hàn Dân quốc**, còn được gọi là **nội các** (), là cơ quan hành pháp
nhỏ|289x289px|_Khuê Văn Các_ - biểu tượng của Thủ đô [[Hà Nội. Đây là nơi học sinh thường hay chụp ảnh trong những lễ tốt nghiệp]]**Văn Miếu – Quốc Tử Giám** là quần thể di tích
Một số đặc trưng của văn hóa Việt Nam: [[Phụ nữ Việt Nam với áo tứ thân, áo dài, nón quai thao đang chơi các nhạc cụ , Hắc cô như đàn bầu, tam thập
**Lương Văn Can** (chữ Hán: 梁文玕; 1854 - 1927), hay **Lương Ngọc Can**, tự **Hiếu Liêm** và **Ôn Như** (溫如), hiệu **Sơn Lão** (山老); là một nhà cách mạng Việt Nam, và là một trong
nhỏ|301x301px|Tượng gốm mô phỏng bộ binh và kỵ binh thời Tây Hán, trưng bày tại Bảo tàng tỉnh Hải Nam. Nhà Hán là hoàng triều thứ hai của Trung Quốc kế tục nhà Tần (221
Tượng Pháp Vũ tại [[chùa Keo (Hà Nội)]] Tượng Pháp Vân, ở [[Chùa Dâu, Bắc Ninh]] **Tứ Pháp** (Chữ Hán: 四法) là các vị Phật - Bồ Tát có nguồn gốc từ các nữ thần
**Đốt sách chôn Nho** (chữ Hán: 焚書坑儒; bính âm: _Fénshūkēngrú_; Hán-Việt: _Phần thư khanh nho_) là sự kiện Tần Thủy Hoàng cho đốt bỏ nhiều loại sách vở và chôn sống nhiều nho sĩ, diễn
**_Le Livre noir du communisme: Crimes, terreur, répression_** (tạm dịch: _Quyển sách đen của chủ nghĩa cộng sản: Tội ác, khủng bố, đàn áp_) là một quyển sách liệt kê các tội ác của các
**_Chỉ nam ngọc âm giải nghĩa_** () là cuốn từ điển Hán-Nôm cổ nhất trong lịch sử tiếng Việt, được biên soạn vào năm Tân Tỵ giữa thế kỷ 15 và thế kỷ 18. Ba
**Văn học** (chữ Hán: 文學) theo cách nói chung nhất, là bất kỳ tác phẩm nào bằng văn bản. Hiểu theo nghĩa hẹp hơn, thì văn học là dạng văn bản được coi là một
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Đọc Hiểu Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Đọc Hiểu Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
Luyện thi năng lực Tiếng Nhật N4 Đọc Hiểu Đây là cuốn sách dành cho những bạn muốn học Chữ Hán và cách đọc Chữ Hán trình độ N4 sau khi đã hoàn thành N5
**Câu đối** thuộc thể loại _văn biền ngẫu_, gồm hai vế đối nhau nhằm biểu thị một ý chí, quan điểm, tình cảm của tác giả trước một hiện tượng, một sự việc nào đó
Tranh tường [[Ai Cập cổ đại về việc cày cấy và bắt chim, khoảng 2700 năm trước Công nguyên, hiện lưu giữ ở bảo tàng Ai Cập, Cairo, Ai Cập.]] **Văn hóa** (chữ Hán: 文化,
**Trần Thế Pháp** (chữ Hán: 陳世法; ? - ?), tự **Thức Chi** (式之), là một danh sĩ đời nhà Trần trong lịch sử Việt Nam, được cho là tác giả Lĩnh Nam chích quái. ##
**Làn sóng Hàn Quốc**, còn gọi là **Hàn lưu** hay **Hallyu** (, , có nghĩa là "làn sóng/dòng chảy" trong tiếng Hàn), hay còn có tên gọi đầy đủ là **làn sóng văn hóa Hàn
**Phạm Văn Trình** (chữ Hán: 范文程, 1597 – 1666), tự là **Hiến Đấu** (憲斗), sinh quán là Thẩm Dương vệ (nay là Thẩm Dương, Liêu Ninh), nguyên quán là Lạc Bình, Giang Tây, quan viên,
**Hán tự hoá Đức văn** (; ) là tác phẩm của một nhà Hán học người Đức Sky Darmos xuất bản năm 2013. Tác phẩm này vốn là một bộ từ điển từ đồng nguyên
Tề Dượng vương **Vũ Văn Hiến** (chữ Hán: 宇文宪, 544 - 578), tên tự là **Bì Hà Đột**, người trấn Vũ Xuyên, Đại Quận , dân tộc Tiên Ti, là tướng lĩnh, hoàng thân nhà
**Ba chương ước pháp** (chữ Hán: 約法三章; phiên âm Hán Việt: _Ước pháp tam chương_) đề cập đến hành động của Lưu Bang trong việc đơn giản hóa luật lệ hà khắc của nhà Tần
thumb|540 bộ thủ _Thuyết văn giải tự_ bản gốc bằng [[triện thư]] **Danh sách bộ thủ _Thuyết văn giải tự**_ bao gồm 540 bộ thủ được nhà tự điển học Hứa Thận sử dụng để
**Lê Văn Hưu** (chữ Hán: 黎文休;1230-1322) là một nhà sử học đời nhà Trần, tác giả bộ _Đại Việt sử ký_, bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam. Bộ sách này không còn nhưng
**Văn học Đàng Ngoài thời Lê trung hưng** là một bộ phận của văn học Việt Nam, phản ánh các thành tựu về văn, thơ của nước Đại Việt dưới thời nhà Lê trung hưng
**Nền văn hóa Nhật Bản** từ xa xưa đã mang nhiều nét độc đáo và đặc sắc riêng. Với vị trí địa lý đặc biệt khi bao quanh hoàn toàn bởi biển và do các
Nhập chữ Hán theo kiểu gõ [[Bính âm Hán ngữ|bính âm của bộ gõ SCIM]] **Cầm bút quên chữ** () là hiện tượng người quen viết chữ Hán của tiếng Trung Quốc hoặc kanji của
**Pháp thuộc** là một giai đoạn trong lịch sử Việt Nam kéo dài 61 năm, bắt đầu từ 1884 khi Pháp ép triều đình Huế kí Hòa ước Giáp Thân cho đến 1945 khi Pháp
Trang đầu _[[Phép giảng tám ngày_ in năm 1651 của nhà truyền giáo Alexandre de Rhodes. Bên trái là tiếng Latinh, bên phải là tiếng Việt viết bằng chữ Quốc ngữ.]] **Chữ Quốc ngữ** là
**Chính phủ Hàn Quốc** là chính quyền trung ương của nhà nước Đại Hàn Dân Quốc. Cũng giống như ở nhiều quốc gia khác trên thế giới, cơ quan này được chia làm 3 nhánh
**Nhà Hán** là hoàng triều thứ hai trong lịch sử Trung Quốc, do thủ lĩnh khởi nghĩa nông dân Lưu Bang thành lập và được cai trị bởi gia tộc họ Lưu. Tiếp nối nhà