✨Rutherfordi

Rutherfordi

Rutherfordi (phát âm như "rơ-tơ-phót-đi") là nguyên tố hóa học có ký hiệu Rf và số nguyên tử 104. Trong bảng tuần hoàn, nó là nguyên tố thuộc lớp p và nguyên tố đầu tiên của nhóm các nguyên tố chuyển tiếp actini. Nó thuộc chu kỳ 7 và cũng thuộc nhóm nguyên tố 4. Các thí nghiệm hóa học đã xác định rằng rutherfordi có ứng xử giống như hafni trong nhóm 4. Rutherfordi là nguyên tố tổng hợp có tính phóng xạ, đồng vị ổn định nhất của nó là 267Rf với chu kỳ bán rã khoảng 1,3 giờ.

Một lượng nhỏ rutherfordi đã được tạo ra bằng cách bắn phá plutoni-242 bằng neon-22 gia tốc hoặc californi-249 bằng các ion cacbon-12 trong thập niên 1960. Phát hiện đầu tiên và sau đó đã gây tranh cãi về việc đặt tên nguyên tố này giữa các nhà khoa học Mỹ và Nga, và quyết định cuối cùng được đưa ra năm 1997 với tên gọi rutherfordium theo tên nhà vật lý New Zealand Ernest Rutherford. Các kỹ thuật thí nghiệm cải tiến cho phép xác định các tính chất hóa học của rutherfordi, các tính chất này rất khớp với các nguyên tố nhóm 4 khác. Một số tính toán chỉ ra rằng nguyên tố này có thể thể hiện các tính chất khác nhau đáng kể do các hiệu ứng tương đối.

Lịch sử

Phát hiện

left|thumb|Nguyên tố thứ 104 chính thức đặt tên theo [[Ernest Rutherford.]] Rutherfordi đã được báo cáo là phát hiện lần đầu tiên vào năm 1964 tại Liên Viện Nghiên cứu Hạt nhân ở Dubna (lức đó ở Liên Xô). Các nhà nghiên cứu bắn phá pluto-242 bằng chùm ion neon-22 và tách các sản phẩm phản ứng bằng phương pháp sắc ký sau khi chuyển đổi muối chloride bởi tương tác với  ZrCl4. Nhóm nghiên cứu đã xác định hoạt động phân hạch tự phát chứa trong biến động chloride. Sản phẩm thu được nhiều hạt nhân có tính chất hoàn toàn khác với những hạt nhân trước đây, tính toán sau đó chỉ ra rằng sản phẩm là có khả năng nhất Rutherfordi-259 (ký hiệu tiêu chuẩn là 259-Rf):

  • → → Cl4.

Năm 1969, các nhà nghiên cứu tại Đại học California, Berkeley kết luận đã tổng hợp nguyên tố bằng cách bắn phá californium-249 bằng chùm 13 carbon-ion và đo sự phân rã alpha của 257Rf, thời gian bán hủy 3-4 giây, sau đó phân hủy thành Nobeli-253 với chu kì là 185 giây, phát ra 1 lượng nhỏ hạt alpha:

  • → + 4 1n.

Nước Mỹ đã tổng hợp và xác nhận Rutherfordi vào năm 1969.

Đặt tên

Các nhà khoa học Nga đã đề xuất tên kurchatovi và các nhà khoa học Mỹ lại đề xuất tên rutherfordi cho nguyên tố mới..

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Rutherfordi** (phát âm như "rơ-tơ-phót-đi") là nguyên tố hóa học có ký hiệu **Rf** và số nguyên tử 104. Trong bảng tuần hoàn, nó là nguyên tố thuộc lớp p và nguyên tố đầu tiên
**_Rhachisphora rutherfordi_** là một loài côn trùng cánh nửa trong họ Aleyrodidae, phân họ Aleyrodinae. _Rhachisphora rutherfordi_ được Quaintance & Baker miêu tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Centroctena rutherfordi_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở forests từ Sierra Leone tới Uganda và miền tây Kenya. Nó cũng được tìm thấy ở Usambara area of đông
**_Aneogmena rutherfordi_** là một loài ruồi trong họ Tachinidae.
**_Neophya rutherfordi_** là loài chuồn chuồn trong họ Synthemistidae. Loài này được Selys mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
#đổi Diều hoa Miến Điện Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
[[Tập_tin:Periodic_table,_good_SVG.svg|phải|nhỏ|432x432px| ]] **Nguyên tố tổng hợp** bao gồm 24 nguyên tố hóa học không xuất hiện tự nhiên trên Trái Đất: chúng được tạo ra bởi sự điều khiển của con người đối với các
thumb|[[Bảng tuần hoàn]] **Nguyên tố hóa học**, thường được gọi đơn giản là **nguyên tố**, là một chất hóa học tinh khiết, bao gồm một kiểu nguyên tử, được phân biệt bởi số hiệu nguyên
Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn 18 cột. Màu sắc thể hiện các nhóm [[nguyên tố hoá học của nguyên tử khác nhau và tính chất hóa học trong từng nhóm (cột)]] **Bảng tuần hoàn** (tên
**Nhóm nguyên tố 4** là nhóm gồm 4 nguyên tố titan (Ti), zirconi (Zr), hafni (Hf), rutherfordi (Rf) trong bảng tuần hoàn, nhóm này còn có tên gọi khác là **nhóm titan**.
**Ernest Rutherford** (1871 - 1937) là một nhà vật lý người New Zealand hoạt động trong lĩnh vực phóng xạ và cấu tạo nguyên tử. Ông được coi là "cha đẻ" của vật lý hạt
Đây là danh sách các loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Có khoảng 1.288 loài được liệt kê, được phân thành 3 phân họ: # Phân họ _Macroglossinae_ # Phân họ _Smerinthinae_ # Phân họ
**_Centroctena_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Các loài *_Centroctena imitans_ - (Butler 1882) *_Centroctena rutherfordi_ - (Druce 1882)
**_Centroctena imitans_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở wooded areas of miền đông châu Phi, từ Mozambique tới miền đông Kenya. Chiều dài cánh trước 29–31 mm. Nó rất
**Dubni** (phát âm như "đúp-ni"; tên quốc tế: _dubnium_) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Db** và số nguyên tử 105. Đây là nguyên tố tổng hợp có tính phóng xạ, đồng
**_Uranotaenia_** là một chi muỗi trong họ Culicidae. Chi này có khoảng 267 loài, xếp vào 2 phân chi. ## Các loài ; Phân chi _Pseudoficalbia_ * ''Uranotaenia abdita * ''Uranotaenia abstrusa * ''Uranotaenia albimanus
Danh sách đồng vị đã được tìm thấy. ## Chu kỳ 1 ### Neutroni, Z= 0 Neutroni là tên đặt cho hạt là tổ hợp chỉ gồm neutron, được xem là nguyên tố về vật