✨Russell Westbrook

Russell Westbrook

Russell Westbrook III (sinh vào ngày 12 tháng 11 năm 1988) là cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ cho Los Angeles Clippers của Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA). Anh có 6 lần đạt là NBA All-Star và 2 lần là Cầu thủ xuất sắc nhất trận đấu NBA All-Star, chiến thắng giải thưởng liên tiếp vào năm 2015 và năm 2016. Anh cũng 6 lần giành được vị trí trong All-NBA, và có số điểm ghi được trung bình dẫn đầu trong các giải đấu trong 2014-15 và 2016-17. Trong 2017, Westbrook đã trở thành một trong hai người ở lịch sử NBA có chỉ số trung bình là một triple-double trong một mùa, cùng với Oscar Robertson trong năm 1962. Ông cũng lập kỷ lục giành nhiều cú ném 3 điểm trong một mùa với 42 lần. Sau đó, anh được gọi là Cầu thủ xuất sắc nhất NBA 2016-17.

Thời thơ ấu

Russell Westbrook III sinh ra ở Long Beach, California, với cha mẹ là Russell Westbrook Jr., và Shannon Horton. Anh có một người em trai tên là Raynard. lớn lên ở Hawthorne. Westbrook và người bạn thân nhất của mình, Khelcey Barrs III, đã hy vọng sẽ đến UCLA và chơi cùng nhau. Tuy nhiên, trong  tháng 5 năm 2004, Barrs qua đời.

Thống kê sự nghiệp NBA

Mùa giải thông thường

|- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 82 || 65 || 32.5 ||.398 ||.271 ||.815 || 4.9 || 5.3 || 1.3 ||.2 || 15.3 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 82 || 82 || 34.3 ||.418 ||.221 ||.780 || 4.9 || 8.0 || 1.3 || .4 || 16.1 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 82 || 82 || 34.7 ||.442 ||.330 ||.842 || 4.6 || 8.2 || 1.9 || .4 || 21.9 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 66 || 66 || 35.3 || .457 ||.316 ||.823 || 4.6 || 5.5 || 1.7 ||.3 || 23.6 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 82 || 82 || 34.9 ||.438 ||.323 ||.800 || 5.2 || 7.4 || 1.8 ||.3 || 23.2 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 46 || 46 || 30.7 ||.437 ||.318 ||.826 || 5.7 || 6.9 || 1.9 ||.2 || 21.8 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 67 || 67 || 34.4 ||.426 ||.299 ||.835 || 7.3 || 8.6 || 2.1 ||.2 || style="background:#cfecec;"| 28.1 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 80 || 80 || 34.4 ||.454 ||.296 ||.812 || 7.8 || 10.4 || 2.0 ||.3 || 23.5 |- | style="text-align:left;"| | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 81 || 81 || 34.6 ||.425 || .343 || .845 || 10.7 || 10.4 || 1.6 || .4 ||style="background:#cfecec;" |31.6 |- class="sortbottom" | style="text-align:center;" colspan="2"| Sự nghiệp | 668 || 651 || 34.1 ||.433 ||.313 ||.823 || 6.2 || 7.9 || 1.7 ||.3 || 22.7 |- class="sortbottom" | style="text-align:center;" colspan="2"| All-Star | 5 || 1 || 21.4 ||.548 ||.382 ||.500 || 5.4 || 2.6 || 2.2 ||.0 || 23.8

Playoffs

|- | style="text-align:left;"| 2010 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 6 || 6 || 35.3 || .473 || .417 ||.842 || 6.0 || 6.0 || 1.7 ||.2 || 20.5 |- | style="text-align:left;"| 2011 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 17 || 17 || 37.5 ||.394 ||.292 ||.852 || 5.4 || 6.4 || 1.4 || .4 || 23.8 |- | style="text-align:left;"| 2012 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 20 || 20 || 38.4 ||.435 ||.277 ||.802 || 5.5 || 5.8 || 1.6 || .4 || 23.1 |- | style="text-align:left;"| 2013 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 2 || 2 || 34.0 ||.415 ||.222 ||.857 || 6.5 || 7.0 || 3.0 ||.0 || 24.0 |- | style="text-align:left;"| 2014 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 19 || 19 || 38.7 ||.420 ||.280 || .884 || 7.3 || 8.1 || 2.2 ||.3 || 26.7 |- | style="text-align:left;"| 2016 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 18 || 18 || 37.4 ||.405 ||.324 ||.829 || 6.9 || 11.0 || 2.6 ||.1 || 26.0 |- | style="text-align:left;"| 2017 | style="text-align:left;"| Oklahoma City | 5 || 5 || 38.8 ||.388 ||.265 ||.800 || 11.6 || 10.8 || 2.4 ||.4 ||37.4 |- class="sortbottom" | style="text-align:center;" colspan="2"| Sự nghiệp | 87 || 87 || 37.8 ||.415 ||.294 ||.841 || 6.5 || 7.8 || 2.0 ||.3 || 25.3

Giải thưởng và Vinh danh

NBA

NBA Most Valuable Player (2017) 6× NBA All-Star (2011–2013, 2015–2017) 2× NBA All-Star Game MVP (2015, 2016) 2× All-NBA First Team (2016, 2017) 4× All-NBA Second Team (2011–2013, 2015) 2× NBA scoring champion (2015, 2017) *NBA All-Rookie First Team (2009)

Đại học

2008 All-Pac-10 Third Team 2008 Pac-10 Defensive Player of the Year 2008 Pac-10 All-Tournament Team 2008 Pac-10 All-Defensive Team *2008 CollegeInsider.com All-Defensive Team

Trường trung học

  • First-team All-CIF Division I
  • Third-team All-State
  • 2× Most Valuable Player of the Bay League

Cuộc sống cá nhân

Westbrook mặc một "KB3" dây đeo cổ tay và có "KB3" trên giày của mình để vinh danh người bạn thời thơ ấu Khelcey Barrs.

Vào ngày 29 tháng 8 năm 2015, Westbrook kết hôn với người cùng học đại học của mình đã yêu Nina Earl. Con đầu tiên của cặp vợ chồng, một cậu bé tên là Noah Russell Westbrook, sinh ngày 16 tháng 5 năm 2017.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Russell Westbrook III** (sinh vào ngày 12 tháng 11 năm 1988) là cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ cho Los Angeles Clippers của Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA). Anh có 6
**Nikola Jokić** (, ; sinh ngày 19 tháng 2 năm 1995) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Serbia thi đấu ở vị trí trung phong cho Denver Nuggets tại giải Giải bóng
**Luka Dončić** (tiếng ; sinh ngày 28 tháng 2 năm 1999) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Slovenia cho Los Angeles Lakers của Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia (NBA)
**Air Jordan** là một dòng giày bóng rổ được sản xuất bởi Nike, Inc. Trang phục và phụ kiện có liên quan được bán trên thị trường dưới tên **Jordan Brand**. Đôi giày Air Jordan
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
nhỏ|PG/Hậu vệ dẫn bóng [[Magic Johnson năm 1987.]] **Hậu vệ dẫn bóng** (**Point Guard**), còn được biết đến như vị trí số **một** hay là người **dẫn bóng**, là một trong năm vị trí trong
**Damian Lamonte Ollie Lillard Sr.** (sinh ngày 15 tháng 7 năm 1990) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ cho đội Milwaukee Bucks của Giải Bóng rổ Nhà nghề Mỹ (NBA). anh
**Dirk Werner Nowitzki** (, ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1978) là một cựu cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Đức. Anh cao 2,13 m, được coi là một trong những tiền phong
**LeBron Raymone** "**Bronny**" **James Jr.** (sinh ngày 6 tháng 10 năm 2004) là một cầu thủ bóng rổ chuyên nghiệp người Mỹ chơi cho South Bay Lakers thuộc NBA G League, đội hai của Los
**_Henry Danger_** là chương trình về của Mỹ chiếu trên Nickelodeon. Chương trình được tạo bởi Dan Schneider và Dana Olsen. Với sự tham gia của các diễn viên Jace Norman vai Henry, Cooper Barnes
"**Where Is the Love?**" là một bài hát của nhóm nhạc Mỹ The Black Eyed Peas nằm trong album phòng thu thứ ba của họ, _Elephunk_ (2003). Nó được phát hành vào ngày 16 tháng
**_Chính trị gia_** (tên gốc tiếng Anh: **_The Politician_**) là một loạt phim hài chính kịch được phát trên nền tảng số được tạo bởi Ryan Murphy, Brad Falchuk, và Ian Brennan và được phát