✨Rueda

Rueda

Rueda là một đô thị trong tỉnh Valladolid, Castile và León, Tây Ban Nha. Cách thủ phủ tỉnh là Valladolid 30 km về phía tây nam. Dân số là 1.614 người.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cubillas de Rueda** là một đô thị trong tỉnh León, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 594 người.
**Rueda de la Sierra** là một đô thị trong tỉnh Guadalajara, Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 58 người.
**Rueda de Jalón** là một đô thị ở tỉnh Zaragoza, Aragon, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 của Viện thống kê Tây Ban Nha (INE), đô thị này có dân số là
**Rueda** là một đô thị trong tỉnh Valladolid, Castile và León, Tây Ban Nha. Cách thủ phủ tỉnh là Valladolid 30 km về phía tây nam. Dân số là 1.614 người.
**Salsa** là sự kết hợp của những điệu nhảy bắt nguồn từ khu vực Caribbean (đặc biệt là Cuba và Puerto Rico), Latin và Bắc Mỹ. Điệu nhảy này là sự pha trộn của điệu
**_A escondidas_** () là một bộ phim tình cảm lãng mạn Tây Ban Nha năm 2014 của đạo diễn Mikel Rueda. Được quay tại các khu phố trong suốt Bilbao, mục tiêu của Rueda là
**Thằn lằn Anolis** là một chi thằn lằn trong họ Dactyloidae trong đó phân bố nhiều ở vùng Caribe. Với 391 loài, Anolis là chi thằn lằn được ghi nhận là phong phú nhất trong
**_Atelopus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 82 loài và 96% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài thumb| _[[Atelopus limosus_.]] Chi này
**Bernard Haisch** là nhà vật lý thiên văn người Mỹ gốc Đức, người đã thực hiện nghiên cứu về vật lý thiên văn sao Mặt Trời và điện động lực học ngẫu nhiên. Ông hợp
thumb|right|_[[Aegiphila fluminensis_]] thumb|right|_[[Aegiphila macrantha_]] **_Aegiphila_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae). ## Loài Chi _Aegiphila_ gồm các loài: #_Aegiphila aculeifera_ Moldenke - Colombia #_Aegiphila alba_ Moldenke - Colombia, Ecuador,
**_Andinobates_** là một chi ếch độc có ở Nam Mỹ. Nó chứa các loài trước đây xếp trong chi _Dendrobates_ và năm 2006 đã được chuyển sang chi _Ranitomeya_. Năm 2011, Twomey, Brown và ctv
**Nicolás Bravo Rueda** (10 tháng 9 năm 1786 - 22 tháng 4 năm 1854) là một quân nhân, tổng thống México thứ 11. Ông nổi bật trong hai cuộc Hoa Kỳ xâm lược Mexico. ##
**_Emma và Nhật ký phép thuật_** (tiếng Anh: _Every Witch Way_) là phim truyền hình - được định dạng sitcom dành cho tuổi teen ban đầu được phát sóng trên Nickelodeon từ ngày 1 tháng
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các
Dưới đây là danh sách các cầu thủ tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ 2021 diễn ra tại Brasil. Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tại Nam Mỹ, COMMEBOL đã quyết định cho
Ngày **16 tháng 3** là ngày thứ 75 (76 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 290 ngày trong năm. ## Sự kiện *934 – Mạnh Tri Tường lên ngôi hoàng đế, lập ra nước
**Hoa hậu Quốc tế 2002**, là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 42, được tổ chức vào ngày 30 tháng 9 2002 tại Century Hyatt, Tokyo, Nhật Bản. 47 thí sinh tham gia
Bản đồ đô thị trong tỉnh León Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh León, thuộc cộng đồng tự trị Castile-Leon, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable"
**Tên**
**Dân số (2002)** Acebedo282
**Giải phim châu Âu 2008** là giải Phim châu Âu hàng năm lần thứ 21, được tổ chức tại Copenhagen, Đan Mạch, ngày 6.12.2008. nhỏ|"Forum Copenhagen", nơi diễn ra lễ trao **Giải phim châu Âu
**Giải Goya cho nữ diễn viên triển vọng nhất** (tiếng Tây Ban Nha: _Premio Goya a la mejor actriz revelación_) là một trong các giải Goya dành cho nữ diễn viên trẻ trong một phim,
**Plaridel** là một đô thị hạng 1 ở tỉnh Bulacan, Philippines. Theo điều tra dân số năm 20007, đô thị này có dân số 99.817 người trong 16.596 hộ. ## Các đơn vị hành chính
Bản đồ các đô thị trong tỉnh Guadalajara Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Guadalajara, thuộc cộng đồng tự trị Castile-La Mancha, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable"
**Tên**
**Dân số (2002)**
Camilo José Cela **Camilo José Cela** (tên tiếng Tây Ban Nha đầy đủ: **Camilo José Cela Trulock**, Công tước của Iria Flavia; 11 tháng 5 năm 1916 – 17 tháng 1 năm 2002) là nhà
**_Bufo cristinae_** là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Loài này có ở Colombia và có thể cả Brasil. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Atelopus walkeri_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus subornatus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus simulatus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus sernai_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của miền bắc Andes của Colombia. Its natural habitats include các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Atelopus pedimarmoratus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus nicefori_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus nahumae_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus muisca_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus minutulus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus lynchi_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Atelopus laetissimus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus glyphus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Panama. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc
**_Atelopus arsyecue_** là một loài cóc thuộc họ Bufonidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. ## Môi trường sống Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyloscirtus piceigularis_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyloscirtus lynchi_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyloscirtus denticulentus_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyloscirtus bogotensis_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyloscirtus callipeza_** là một loài ếch trong họ Nhái bén. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyalinobatrachium ibama_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Loài này được tìm thấy ở Cordillera Oriental, Santander Department, Colombia, và ở Barinas, Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng
**_Hyalinobatrachium esmeralda_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Centrolene solitaria_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Cochranella savagei_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Centrolene daidaleum_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Eleutherodactylus orpacobates_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Eleutherodactylus mnionaetes_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus miyatai_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt