✨RKC Waalwijk
RKC Waalwijk () là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Waalwijk, Hà Lan, hiện đang chơi ở Eredivisie. Tên của câu lạc bộ trong tiếng Hà Lan là Rooms Katholieke Combinatie Waalwijk, có nghĩa là Sự kết hợp Công giáo La Mã Waalwijk. Câu lạc bộ được thành lập như một sự hợp nhất của HEC, WVB và Hercules.
Lịch sử
Câu lạc bộ được thành lập vào ngày 26 tháng 8 năm 1940 và được sử dụng để chơi các trận đấu trên sân nhà tại Sportpark Olympia. Sân vận động mới của nó, Mandemakers Stadion 7500 chỗ ngồi đã được khai trương vào năm 1996 và có trận đấu trên sân nhà với Roda JC. Mặc dù được coi là một trong những câu lạc bộ nhỏ hơn của Eredivisie, tuy nhiên đội vẫn nằm ở hạng đấu cao nhất trong nhiều năm. Màu sắc sân nhà là vàng và xanh.
Vào cuối mùa giải 2006-07, RKC Waalwijk bị loại khỏi Eredivisie sau thất bại ở trận play-off trước VVV-Venlo.
Vào ngày 3 tháng 6 năm 2009, họ được thăng lên Eredivisie sau khi giành chiến thắng trong trận play-off trước De Graafschap. Mặc dù vậy, lượt thi đấu của họ đã không kết thúc lâu ở vị trí cuối cùng chỉ với 15 điểm. Trong mùa giải tiếp theo, họ về đích đầu tiên trong Eerste Divisie thăng hạng trở lại trong giải đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan.
Sau một lần xuống hạng khác vào cuối mùa giải 2013-2014, RKC Waalwijk đã kết thúc thứ 20 (cuối cùng) trong mùa giải 2014-15 của Eerste Divisie. Tuy nhiên, họ đã không xuống hạng Topklasse (nghiệp dư) vì cả hai nhà vô địch Topklasse đều từ chối thăng hạng thành chuyên nghiệp. Mùa 2016-17, họ đã thực hiện trận play-off Eerste Divisie, thua 5-2 trên tổng số trước FC Emmen.
Trong mùa giải 2017-18, RKC đã được xếp thứ 16 trên tổng số 20 đội trong Eerste Divisie. Năm 2019, Waalwijk thăng hạng trở lại Eredivisie sau năm năm vắng bóng, sau khi đánh bại Go Ahead Eagles trong trận chung kết play-off. Sau trận hòa 0-0 ở trận lượt đi trên sân nhà, RKC đã thắng trận lượt về 4-5 trên sân khách.
Kết quả
PlotData= bar:Position width:15 color:white align:center
from:01/01/1984 till:01/01/1985 shift:(0,-4) text:5 from:01/01/1985 till:01/01/1986 shift:(0,-4) text:3 from:01/01/1986 till:01/01/1987 shift:(0,-4) text:4 from:01/01/1987 till:01/01/1988 shift:(0,-4) text:1 from:01/01/1988 till:01/01/1989 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/1989 till:01/01/1990 shift:(0,-4) text:8 from:01/01/1990 till:01/01/1991 shift:(0,-4) text:7 from:01/01/1991 till:01/01/1992 shift:(0,-4) text:10 from:01/01/1992 till:01/01/1993 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/1993 till:01/01/1994 shift:(0,-4) text:16 from:01/01/1994 till:01/01/1995 shift:(0,-4) text:8 from:01/01/1995 till:01/01/1996 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/1996 till:01/01/1997 shift:(0,-4) text:16 from:01/01/1997 till:01/01/1998 shift:(0,-4) text:16 from:01/01/1998 till:01/01/1999 shift:(0,-4) text:16 from:01/01/1999 till:01/01/2000 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/2000 till:01/01/2001 shift:(0,-4) text:7 from:01/01/2001 till:01/01/2002 shift:(0,-4) text:8 from:01/01/2002 till:01/01/2003 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/2003 till:01/01/2004 shift:(0,-4) text:11 from:01/01/2004 till:01/01/2005 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/2005 till:01/01/2006 shift:(0,-4) text:12 from:01/01/2006 till:01/01/2007 shift:(0,-4) text:17 from:01/01/2007 till:01/01/2008 shift:(0,-4) text:2 from:01/01/2008 till:01/01/2009 shift:(0,-4) text:2 from:01/01/2009 till:01/01/2010 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/2010 till:01/01/2011 shift:(0,-4) text:1 from:01/01/2011 till:01/01/2012 shift:(0,-4) text:9 from:01/01/2012 till:01/01/2013 shift:(0,-4) text:14 from:01/01/2013 till:01/01/2014 shift:(0,-4) text:16 from:01/01/2014 till:01/01/2015 shift:(0,-4) text:20 from:01/01/2015 till:01/01/2016 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/2016 till:01/01/2017 shift:(0,-4) text:10 from:01/01/2017 till:01/01/2018 shift:(0,-4) text:18 from:01/01/2018 till:01/01/2019 shift:(0,-4) text:8
from:01/01/1984 till:01/01/1988 color:bl2 shift:(0,13) text: "Eerste Divisie" from:01/01/1988 till:01/01/2007 color:bl1 shift:(0,13) text: "Eredivisie" from:01/01/2007 till:01/01/2009 color:bl2 shift:(0,13) text: "1e Div." from:01/01/2009 till:01/01/2010 color:bl1 shift:(0,13) text: "Erediv." from:01/01/2010 till:01/01/2011 color:bl2 shift:(0,13) text: "1e Div." from:01/01/2011 till:01/01/2014 color:bl1 shift:(0,13) text: "Erediv." from:01/01/2014 till:01/01/2019 color:bl2 shift:(0,13) text: "1e Div."
RKC ở châu Âu
- Bảng = vòng bảng
- 1R = vòng đầu tiên
- 2R = vòng thứ hai
- 3R = vòng thứ ba
- 1/8 = vòng 1/8
Cầu thủ
Đội hình hiện tại
.
Cho mượn
Danh hiệu
- Eerste Divisie (2): ** 1987-88, 2010-11
Cựu huấn luyện viên
-
Leen Looijen (1985–86)
-
Leo van Veen (ngày 1 tháng 7 năm 1986 – ngày 30 tháng 6 năm 1993)
-
Hans Verèl (ngày 1 tháng 7 năm 1993–Dec 18, 1993)
-
Bert Jacobs (Dec 18, 1993–ngày 30 tháng 6 năm 1995)
-
Leo van Veen (ngày 1 tháng 7 năm 1995 – ngày 30 tháng 6 năm 1996)
-
Cees van Kooten (ngày 1 tháng 7 năm 1996–Oct 12, 1996)
-
Bert Jacobs (Oct 12, 1996–ngày 30 tháng 6 năm 1997)
-
Peter Boeve (ngày 1 tháng 7 năm 1997–Oct 26, 1998)
-
Martin Jol (Oct 26, 1998–ngày 30 tháng 6 năm 2004)
-
Erwin Koeman (ngày 1 tháng 7 năm 2004 – ngày 30 tháng 6 năm 2005)
-
Adrie Koster (ngày 1 tháng 7 năm 2005–Nov 27, 2006)
-
Mark Wotte (Nov 27, 2006–ngày 20 tháng 6 năm 2007)
-
Željko Petrović (ngày 1 tháng 7 năm 2007 – ngày 30 tháng 6 năm 2008)
-
Ruud Brood (ngày 1 tháng 7 năm 2008 – ngày 30 tháng 6 năm 2012)
-
Erwin Koeman (ngày 1 tháng 7 năm 2012 – ngày 30 tháng 6 năm 2014)
-
Martin Koopman (ngày 1 tháng 7 năm 2014 – ngày 11 tháng 2 năm 2015)
-
Peter van den Berg (ngày 12 tháng 2 năm 2015 - ngày 7 tháng 1 năm 2018)
-
Hans de Koning (ngày 7 tháng 1 năm 2018 - ngày 30 tháng 6 năm 2018)
-
Fred Grim (ngày 8 tháng 7 năm 2018 -)