✨Quận Manitowoc, Wisconsin

Quận Manitowoc, Wisconsin

Quận Manitowok một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Manitowoc. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 82.887 người.

Địa lý

Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích 3869 km2, trong đó có 2337 km2 là diện tích mặt nước.

Xa lộ

Quận giáp ranh

Thông tin nhân khẩu

nhỏ|trái|Tháp tuổi dân cư quận Manitowoc năm 2000.

Theo điều tra dân số năm 2000, đã có 82.887 người, 32.721 hộ gia đình, và 22.348 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 140 người trên một dặm vuông (54/km ²). Có 34.651 đơn vị nhà ở mật độ trung bình của 59 trên một dặm vuông (23/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận đã gồm 95,90% người da trắng, 0,30% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,43% người Mỹ bản xứ, 1,98% châu Á, Thái Bình Dương 0,04%, 0,60% từ các chủng tộc khác, và 0,76% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 1,62% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 53,7% là gốc Đức, gốc Ba Lan 7,3%, 5,3% và 5,0% gốc Séc tổ tiên của Mỹ theo điều tra dân số năm 2000. 95,2% nói tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha 1,8%, 1,3% và 1,1% Hmong tiếng Đức là ngôn ngữ đầu tiên của họ.

Có 32.721 hộ, trong đó 31,50% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 57,10% là đôi vợ chồng sống với nhau, 7,50% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 31,70% là các gia đình không. 26,80% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,10% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,49 và cỡ gia đình trung bình là 3,04.

Trong quận, độ tuổi dân cư bao gồm 25,50% dưới độ tuổi 18, 7,60% 18-24, 28,20% 25-44, 23,00% từ 45 đến 64, và 15,70% từ 65 tuổi trở lên đã được những người. Độ tuổi trung bình là 38 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 98,20 nam giới. Đối với mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, đã có 96,10 nam giới.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Newton** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 2.207 người.
**Maple Grove** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 808 người.
**Liberty** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.250 người.
**Franklin** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.255 người.
**Eaton** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 808 người.
**Rockland** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 977 người.
**Quận Manitowok** một quận thuộc tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Manitowoc. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Manitowoc** là một thành phố thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2000, dân số của thành phố này là 34053 người.
**Manitowoc** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.037 người.
**Manitowoc Rapids** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 2.092 người.
**Cato** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.538 người.
**Mishicot** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 1422 người.
**Mishicot** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.275 người.
**Meeme** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.425 người.
**Maribel** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 284 người.
**Kossuth** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 2.042 người.
**Kellnersville** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 374 người.
**Gibson** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.332 người.
**Francis Creek** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 681 người.
**Cooperstown** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.269 người.
**Cleveland** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 1361 người.
**Centerville** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 634 người.
**Whitelaw** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 730 người.
**Valders** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 948 người.
**Two Rivers** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.731 người.
**Two Rivers** là một thành phố thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2000, dân số của thành phố này là 12639 người.
**Two Creeks** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 436 người.
**St. Nazianz** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 749 người.
**Schleswig** là một thị trấn thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của thị trấn này là 1.922 người.
**Reedsville** là một làng thuộc quận Manitowoc, tiểu bang Wisconsin, Hoa Kỳ. Năm 2006, dân số của làng này là 1187 người.
**Quận Mason** một quận thuộc tiểu bang Michigan, Hoa Kỳ. Quận lỵ đóng ở Ludington. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**USS _Golet_ (SS-361)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**Lớp tàu ngầm _Gato**_ là một lớp tàu ngầm hạm đội được chế tạo cho Hải quân Hoa Kỳ và được hạ thủy trong giai đoạn 1941–1943; chúng là lớp tàu ngầm Hoa Kỳ đầu
**USS _Hammerhead_ (SS-364)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa
**USS _Guavina_ (SS/SSO/AGSS/AOSS-362)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Mero_ (SS-378)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Jallao_ (SS-368)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Hawkbill_ (SS-366)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Lizardfish_ (SS-373)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Rock_ (SS/SSR/AGSS-274)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Robalo_ (SS-273)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Rasher_ (SS/SSR/AGSS/IXSS-269)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Pogy_ (SS-266)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa
**USS _Pompon_ (SS/SSR-267)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Guitarro_ (SS-363)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa
**USS _Kete_ (SS-369)** là một được Hải quân Hoa Kỳ chế tạo trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa Kỳ được đặt cái tên
**USS _Redfin_ (SS/SSR/AGSS-272)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Ray_ (SS/SSR-271)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa
**USS _Raton_ (SS/SSR/AGSS-270)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến duy nhất của Hải quân Hoa
**USS _Puffer_ (SS-268)** là một tàu ngầm lớp _Gato_ từng phục vụ cùng Hải quân Hoa Kỳ trong Chiến tranh Thế giới thứ hai. Nó là chiếc tàu chiến đầu tiên của Hải quân Hoa