Quận Greenville là một quận ở bang South Carolina, Hoa Kỳ. Dân số năm 2000 là 395.357 người, là quận đông dân nhất bang này. Quận này thuộc vùng đô thị Greenville–Mauldin–Easley Greenville-Mauldin-Easley. Quận lỵ đóng ở Greenville.
Địa lý
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có tổng diện tích 795 dặm Anh vuông (2.059 km²), trong đó, 790 dặm Anh vuông (2.046 km²) là diện tích đất và 5 dặm Anh vuông (13 km²) trong tổng diện tích (0.61%) là diện tích mặt nước.
Các quận giáp ranh
Quận Henderson, Bắc Carolina - Bắc
Quận Polk, Bắc Carolina - Đông bắc
Quận Spartanburg, Nam Carolina - Đông
Quận Laurens, Nam Carolina - Đông nam
Quận Abbeville, Nam Carolina - Nam
Quận Anderson, Nam Carolina - Tây nam
Quận Pickens, Nam Carolina - Tây
Quận Transylvania, Bắc Carolina - Tây bắc
Thông tin nhân khẩu
Theo cuộc điều tra dân số tiến hành năm 2000, quận này có dân số 395.357 người, 149.556 hộ, và 101.997 gia đình. Mật độ dân số là 480 người trên mỗi dặm Anh vuông (186/km²). Có 162,803 đơn vị nhà ở với một mật độ bình quân là 206 trên mỗi dặm Anh vuông (80/km²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư sinh sống tại quận này gồm 77,53% người da trắng, 18,30% người da đen hoặc người Mỹ gốc Phi, 0,19% là thổ dân Mỹ, 1,38% người châu Á, 0,05% người đảo Thái Bình Dương, 1,42% từ các chủng tộc khác, và 1,14% từ hai hay nhiều chủng tộc.
Có 149.556 hộ trong đó có 31,90% có con cái dưới tuổi 18 sống chung với họ, 52.30% là những cặp kết hôn sinh sống với nhau, 12,30% có một chủ hộ là nữ không có chồng sống cùng, và 31.80% là không gia đình. 26,80% trong tất cả các hộ gồm các cá nhân và 8,50% có người sống một mình có tuổi 65 tuổi hay già hơn. Quy mô trung bình của hộ là 2,47 còn quy mô trung bình của gia đình là 3,00.
Phân bố độ tuổi của cư dân sinh sống trong huyện là 24.60% of the population was dưới độ tuổi 18, 9,60% từ 18 đến 24, 31.20% từ 25 đến 44, 22.80% từ 45 đến 64, và 11.70% who are 65 tuổi hay già hơn. Độ tuổi trung bình là 36 tuổi. Mỗi 100 nữ, có 94,80 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ giới có độ tuổi 18 và lớn hơn thì, có 91,60 nam giới.
Thu nhập bình quân của một hộ ở quận này là $41.149, và thu nhập bình quân của một gia đình ở quận này là $50.332. Nam giới có thu nhập bình quân $37.313 so với mức thu nhập $26.034 đối với nữ giới. Thu nhập bình quân đầu người của quận là $22.081. About 7.90% gia đình và 10.50% dân số sống dưới ngưỡng nghèo, bao gồm 13.20% dưới độ tuổi 18 và 10.60% từ 65 tuổi trở lên.
Các khu vực dân cư
Các thành phố
Fountain Inn
Greenville
Greer
Mauldin
Simpsonville
Travelers Rest
Các cộng đồng không hợp nhất
Berea
Blue Ridge
City View
Dunean
Five Forks
Gantt
Golden Grove
Judson
Parker
Piedmont
Sans Souci
Slater-Marietta
Taylors
Tigerville
Wade Hampton
Welcome
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Greenville** là một quận ở bang South Carolina, Hoa Kỳ. Dân số năm 2000 là 395.357 người, là quận đông dân nhất bang này. Quận này thuộc vùng đô thị Greenville–Mauldin–Easley Greenville-Mauldin-Easley. Quận lỵ
**Quận Laurens** là một quận ở tiểu bang Hoa Kỳ Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 69,567; Năm 2005, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính
**Quận Anderson** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Năm 2000, dân số quận này là 173.500 người; năm 2005, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân số quận là 175.514
**Quận Abbeville** là một quận trong tiểu bang Nam Carolina. Theo điều tra dân số năm 2000, quận có dân số 26.167 người; năm 2005, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân
**Pickens County** là một quận trong bang South Carolina. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có dân số 110,757 người. Năm 2005,
**Quận Spartanburg** là một quận trong bang South Carolina. Theo kết quả điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận này có dân số 253.791 người; năm 2007,
**Quận Richland** là một quận trong tiểu bang South Carolina. Năm 2000, dân số quận là 320.677 người, năm 2007, Cục điều tra dân số Hoa Kỳ ước tính dân số đã đạt 364.001 người,
**South Carolina** () là một tiểu bang thuộc phía đông nam của Hoa Kỳ. Phía bắc giáp North Carolina, phía đông nam giáp Đại Tây Dương và phía tây nam giáp Georgia dọc theo sông
**Sân bay quốc tế Greenville-Spartanburg** (mã sân bay IATA: GSP, mã sân bay ICAO: KGSP, mã FAA LID: GSP), cũng được gọi là sân bay quốc tế GSP, sân bay Roger Milliken, là một sân
**John Broadus Watson** (9 tháng 1 năm 1878 - 25 tháng 9 năm 1958) là một nhà tâm lý học người Mỹ đã thành lập trường phái tâm lý học về hành vi. Watson đã
**Jaimie Alexander** (12 tháng 3 năm 1984) là nữ diễn viên người Mỹ, cô được biết đến với vai Jessi trong loạt phim truyền hình _Kyle XY_ và Sif trong phim siêu anh hùng _Thor_
**Jason Elliott** là thành viên của Hạ viện South Carolina nơi ông đã đại diện cho Quận 22 kể từ năm 2017. Ông là thành viên của Đảng Cộng hòa. Jason Elliott là một người
Cuộc **bầu cử tổng thống Hoa Kỳ năm 1912** là cuộc bầu cử tổng thống bốn năm một lần lần thứ 32, được tổ chức vào thứ Ba, ngày 5 tháng 11 năm 1912. Thống
**Xa lộ Liên tiểu bang 75** (tiếng Anh: _Interstate 75_ hay viết tắt là **I-75**) là một xa lộ liên tiểu bang then chốt chạy theo hướng bắc-nam trong vùng Đông Nam Hoa Kỳ. Đầu
**Danh sách các vùng có khí hậu cận nhiệt đới** này liệt kê cụ thể các địa điểm được coi là thuộc vùng cận nhiệt đới. Cận nhiệt đới là các khu vực địa lý
nhỏ|phải|Một trường cao đẳng nữ sinh [[FD Arts and Commerce College for Women ở Ahmedabad thuộc Ấn Độ]] **Cao đẳng nữ sinh** (_Women's college_) trong giáo dục bậc đại học là các cơ sở đào
thumb| Hạt của cây [[Quercus robur|sồi Anh]] nhỏ| Những hạt sồi nhiều kích cỡ của các loài sồi liễu (Quercus phellos), sồi đỏ phương nam (Quercus falcata), sồi trắng (Quercus alba), sồi đỏ (Quercus rosalia)