Quận Gibson là một quận thuộc tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ.
Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân số 32.500 người. Quận lỵ đóng ở Princeton..
Địa lý
Theo Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có diện tích km2, trong đó có km2 là diện tích mặt nước.
Các xa lộ chính
Quận giáp ranh
Thành phố
Oakland City (47660)
Princeton (47670)
thị trấn
Buckskin (47647)
Fort Branch (47648)
Francisco (47649)
Haubstadt (47639)
Hazleton (47640)
Mackey (47654)
Owensville (47665)
Patoka (47666)
*Somerville (47683)
Thông tin nhân khẩu
Theo điều tra dân số năm 2000, đã có 32.500 người, 12.847 hộ gia đình, và 9.095 gia đình sống trong quận hạt. Mật độ dân số là 66 người trên một dặm vuông (26/km ²). Có 14.125 đơn vị nhà ở với mật độ trung bình là 29 trên một dặm vuông (11/km ²). Cơ cấu chủng tộc của dân cư quận gồm có 96,46% người da trắng, 1,91% da đen hay Mỹ gốc Phi, 0,19% người Mỹ bản xứ, 0,52% ở châu Á, 0,22% từ các chủng tộc khác, và 0,69% từ hai hoặc nhiều chủng tộc. 0,70% dân số là người Hispanic hay Latino thuộc một chủng tộc nào. 35,4% là gốc Đức, 21,9% người Mỹ, 11,9% và 10,2% gốc Anh gốc và Ailen theo điều tra dân số năm 2000.
Có 12.847 hộ, trong đó 32,10% có trẻ em dưới 18 tuổi sống chung với họ, 58,10% là đôi vợ chồng sống với nhau, 9,20% có một chủ hộ nữ và không có chồng, và 29,20% là các gia đình không. 25,70% hộ gia đình đã được tạo ra từ các cá nhân và 12,10% có người sống một mình 65 tuổi hoặc lớn tuổi hơn là người. Cỡ hộ trung bình là 2,48 và cỡ gia đình trung bình là 2,98.
Trong quận độ tuổi dân số quận đã được trải ra với 24,80% dưới độ tuổi 18, 8,40% 18-24, 28,20% 25-44, 23,10% từ 45 đến 64, và 15,50% từ 65 tuổi trở lên người. Độ tuổi trung bình là 38 năm. Đối với mỗi 100 nữ có 95,90 nam giới. Cứ mỗi 100 nữ 18 tuổi trở lên, có 93,40 nam giới.
Thu nhập trung bình cho một hộ gia đình trong quận đạt 37.515 USD, và thu nhập trung bình cho một gia đình là 44.839 USD. Phái nam có thu nhập trung bình 35.511 USD so với 21.284 USD của phái nữ. Thu nhập bình quân đầu người là 18.169 USD. Có 6,60% gia đình và 8,20% dân số sống dưới mức nghèo khổ, bao gồm 10,40% những người dưới 18 tuổi và 7,20% của những người 65 tuổi hoặc hơn.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quận Gibson** là một quận thuộc tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận có dân
**Xã Columbia** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3.830 người.
**Xã Center** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.341 người.
**Xã Barton** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.677 người.
**Xã White River** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.689 người.
**Xã Washington** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 785 người.
**Xã Wabash** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 30 người.
**Xã Union** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 4.197 người.
**Xã Patoka** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 11.864 người.
**Xã Montgomery** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 3.996 người.
**Xã Johnson** () là một xã thuộc quận Gibson, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 4.094 người.
**Quận Warrick** là một quận thuộc tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Quận này được đặt tên theo Jacob Warrick. Theo điều tra dân số của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ năm 2000, quận
**Xã Gibson** () là một xã thuộc quận Washington, tiểu bang Indiana, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của xã này là 1.176 người.
**Indiana** là một tiểu bang ở miền Trung Tây Hoa Kỳ. ## Địa lý nhỏ|trái|Bản đồ các quận Indiana được tô đậm theo miền|295x295px Indiana giáp với hồ Michigan và tiểu bang Michigan về phía
**Lãnh thổ Indiana** (tiếng Anh: _Indiana Territory_) từng là một Lãnh thổ hợp nhất có tổ chức của Hoa Kỳ, tồn tại từ ngày 4 tháng 7 năm 1800 cho đến 7 tháng 11 năm
**Utah**, hay **Bãi Utah**, là định danh của một trong năm khu vực đổ bộ của quân đội Đồng Minh trong Chiến dịch Neptune, chiến dịch đổ bộ đường biển kết hợp đường không của
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
"**Hold It Against Me**" là một bài hát của nữ ca sĩ người Mỹ Britney Spears nằm trong album phòng thu thứ bảy _Femme Fatale_ (2011) của cô. Bài hát này được sáng tác và
**_Phi đội gà bay_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Chicken Run_**) là một bộ phim hoạt hình được sản xuất ở xưởng phim Aardman Animations năm 2000 (xưởng phim này đã sản xuất loạt phim hoạt
**_Transformers 3_** (tên gốc tiếng Anh **_Transformers: Dark of the Moon_**) (tạm dịch: **_Robot Đại Chiến: Vùng Tối Của Mặt Trăng_**) là một phim điện ảnh hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và
**_Appetite for Destruction_** là album phòng thu đầu tay của ban nhạc hard rock người Mỹ Guns N' Roses, do hãng thu âm Geffen Records phát hành vào ngày 21 tháng 7 năm 1987. Ban
**Miley Ray Stewart** là nhân vật chính trong bộ phim truyền hình ăn khách của hãng Walt Disney, Hannah Montana và xuất hiện trong bộ phim _Hannah Montana: The Movie_. Miley là một cô bé
**Đại học George Mason** (tiếng Anh: _George Mason University_; gọi tắt: _Mason_ hoặc _GMU_) là một trường đại học nghiên cứu công lập nằm tại quận Fairfax, bang Virginia, Hoa Kỳ. Trường nằm ở phía
**Trận cầu sông Big Black** là một trận đánh diễn ra vào ngày 17 tháng 5 năm 1863. Đây là một phần trong Chiến dịch Vicksburg của Nội chiến Hoa Kỳ. Sau khi một đạo