✨Quần đảo Desventuradas

Quần đảo Desventuradas

Quần đảo Desventuradas, còn được gọi là Islas de los Desventurados, (tiếng Tây Ban Nha: Quần đảo bất hạnh) là một nhóm bốn hòn đảo nhỏ nằm cách 850 km (530 dặm) ngoài khơi bờ biển của Chile, phía tây bắc của Santiago ở Thái Bình Dương.

Thảm thực vật cằn cỗi bao gồm các loài cây bụi, và bụi cây xen lẫn với dương xỉ và các loại thảo mộc lâu năm. Không có nguồn nước ngọt thường trực trên đảo. Các loài chim là động vật có xương sống sống duy nhất ở cả hai hòn đảo, bao gồm 10 loài chim biển và 1 loài chim đất liền, một trong số đó đang bị đe dọa, các loài chim làm tổ trên đảo hoặc di cư ngang qua đảo.

Vì sự cô lập và khó khăn trong việc lui tới đảo, vì vậy không có con người định cư trên quần đảo này, nhưng hiện nay một hạm đội của Hải quân Chile đang đóng quân trên đảo Isla San Félix.

Lịch sử

Các hòn đảo lần đầu tiên được phát hiện bởi Juan Fernández vào ngày 6 tháng 11 năm 1574, trong chuyến hành trình từ Callao tới Valparaiso. Năm 1579, Pedro Sarmiento de Gamboa đã viết: "Họ đã từng gọi các hòn đảo là St. Felix và St. Ambor". Tuy nhiên, tên của vị tử đạo Ambor (Nabor) đã bị nhầm lẫn với tên của giám mục Saint Ambrose (San Ambrosio)..

Có lẽ đây là một trong những hòn đảo mà thuyền trưởng John Davis đã đâm vào năm 1686, sau đó ông tiếp tục cuộc hành trình của mình, nhưng đã báo cáo nhầm vị trí xảy ra tai nạn.

Trong tháng 5 năm 1982, trong cuộc chiến tranh Falklands, chính phủ Chile cho phép RAF Nimrod MR2s bay trinh sát hàng hải xuất phát từ hòn đảo, thu thập thông tin về di chuyển của Hải quân Argentina__

Danh sách các hòn đảo và vị trí

Quần đảo Desventuradas, từ đông sang tây:

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Quần đảo Desventuradas**, còn được gọi là Islas de los Desventurados, (tiếng Tây Ban Nha: Quần đảo bất hạnh) là một nhóm bốn hòn đảo nhỏ nằm cách 850 km (530 dặm) ngoài khơi bờ biển
thumb | phải | Lãnh đạo các đảo Thái Bình Dương, tất cả các thành viên của [[Diễn đàn các đảo Thái Bình Dương, tại một cuộc họp ở Samoa với cựu Ngoại trưởng Hoa
**Quần đảo Juan Fernández** (tiếng Tây Ban Nha: Archipiélago Juan Fernández) là một nhóm đảo thưa thớt dân cư ở phía Nam Thái Bình Dương phụ thuộc vào ngành du lịch và đánh bắt cá.
**_Scorpaenodes englerti_** là một loài cá biển thuộc chi _Scorpaenodes_ trong họ Cá mù làn. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1971. ## Từ nguyên Từ định danh _englerti_ được đặt
**_Caprodon longimanus_**, tên thường gọi là **Pink maomao**, là một loài cá biển thuộc chi _Caprodon_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1859. ## Phân bố và
**_Trachypoma macracanthus_**, thường được gọi là **cá mú chấm trắng** hay **cá mú Thái Bình Dương**, là loài cá biển duy nhất thuộc chi **_Trachypoma_** trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần
**_Pseudolabrus gayi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudolabrus_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh _gayi_ được đặt
**_Hypoplectrodes semicinctum_** là một loài cá biển thuộc chi _Hypoplectrodes_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1833. ## Phân bố và môi trường sống _H. semicinctum_ có
**_Pterodroma defilippiana_** là một loài chim trong họ Procellariidae. Đây là loài đặc hữu của Chile, nơi nó làm tổ trong quần đảo Juan Fernández (bao gồm cả Masatierra) và quần đảo Desventuradas. Môi trường
**_Plectranthias exsul_** là một loài cá biển thuộc chi _Plectranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân bố và môi trường sống _P. exsul_ có
**_Suezichthys rosenblatti_** là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Từ định danh của loài được
**_Azurina meridiana_** là một loài cá biển thuộc chi _Azurina_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Từ nguyên Tính từ định danh trong tiếng Latinh
**Chile**, quốc hiệu là **Cộng hòa Chile**, là một quốc gia tại Nam Mỹ, có dải bờ biển dài và hẹp xen vào giữa dãy núi Andes và biển Thái Bình Dương. **Chile** giáp Peru