✨Psittaculidae
Psittaculidae là một họ vẹt gồm 5 phân họ Platycercinae, Psittacellinae, Loriinae, Agapornithinae và Psittaculinae.
Phân loại học
- Phân họ Platycercinae Tông Pezoporini ** Chi Neopsephotus Chi Neophema * Chi Pezoporus * Tông Platycercini Chi Prosopeia Chi Eunymphicus Chi Cyanoramphus Chi Platycercus Chi Barnardius Chi Purpureicephalus Chi Lathamus Chi Northiella Chi Psephotus
- Phân họ Psittacellinae *** Chi Psittacella;
- Phân họ Loriinae Tông Loriini ** Chi Chalcopsitta Chi Eos Chi Pseudeos Chi Trichoglossus Chi Lorius Chi Phigys Chi Vini Chi Glossopsitta Chi Charmosyna Chi Oreopsittacus * Chi Neopsittacus * Tông Melopsittacini Chi Melopsittacus Tông Cyclopsittini ** Chi Cyclopsitta Chi Psittaculirostris
- Phân họ Agapornithinae Chi Agapornis Chi Loriculus *** Chi Bolbopsittacus
- Phân họ Psittaculinae Tông Polytelini ** Chi Alisterus Chi Aprosmictus * Chi Polytelis * Tông Psittaculini Chi Psittinus Chi Geoffroyus Chi Prioniturus Chi Tanygnathus Chi Eclectus * Chi Psittacula * Tông Micropsittini Chi Micropsitta
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Psittaculidae** là một họ vẹt gồm 5 phân họ Platycercinae, Psittacellinae, Loriinae, Agapornithinae và Psittaculinae. ## Phân loại học * Phân họ Platycercinae ** Tông Pezoporini *** Chi _Neopsephotus_ *** Chi _Neophema_ *** Chi _Pezoporus_
#đổi Bolbopsittacus lunulatus Thể loại:Psittaculidae Thể loại:Họ Vẹt Thể loại:Chi vẹt đơn loài
#đổi Lophopsittacus mauritianus Thể loại:Psittaculidae Thể loại:Chi vẹt đơn loài
**Vẹt** còn được gọi là **chim** **két** hay **chim** **kơ tia** là các loài chim gồm khoảng 393 loài trong 92 chi của **Bộ Vẹt Psittaciformes**, được tìm thấy chủ yếu ở các vùng nhiệt
**_Eos squamata_** (tên tiếng Anh: _Vẹt cổ tím Lory_) là một loài vẹt trong họ Psittaculidae. Nó là loài đặc hữu của Indonesia. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng ngập mặn
**Vẹt Lory đỏ** (tên khoa học **_Eos bornea_**) - hay còn được gọi là _Moluccan_ _Lory_ hoặc _Moluccan Lory đỏ -_ là một loài chim thuộc họ Psittaculidae. Nó là loài đặc hữu Moluccas và
**Vẹt cánh lục** (danh pháp hai phần: _Neophema chrysostoma_) là một loài vẹt thuộc họ Psittaculidae. Neophema chrysostoma phân bố ở Tasmania và đông nam Úc. Neophema chrysostoma có màu chủ yếu là xanh lá
**Neophema elegans** (danh pháp hai phần: _Neophema elegans_) là một loài vẹt thuộc họ Psittaculidae. Neophema elegans là loài đặc hữu Úc. Loài này được mô tả lần đầu bởi John Gould năm 1837, danh
**_Loriculus sclateri_** là một loài vẹt nhỏ thuộc họ Psittaculidae. Đây là loài đặc hữu ở vùng rừng và vùng lân cận tại quần đảo Sula của Indonesia. ## Phân bố _Loriculus sclater_ hiện diện
**_Bolbopsittacus lunulatus_** là một loài chim trong họ Psittaculidae. B. lunulatus được mô tả lần đầu tiên với danh pháp _Psittacus lunulatus_ bởi nhà tự nhiên Tyrolean Giovanni Antonio Scopoli trong năm 1786. Đây là
**_Oreopsittacus arfaki_** là một loài chim trong họ Psittaculidae. Đây là loài duy nhất trong chi, có ba phân loài. Phạm vi phân bố bản địa là vùng núi giữa khoảng 2000 m đến 3750
**_Phigys solitarius_** là một loài chim trong họ Psittaculidae. Đây là loài duy nhất trong chi Phigys. Nó là loài đặc hữu của đảo Fiji. Đây là loài chim rừng nhiệt đới chim Fiji duy
**Neopsittacus** là một chi chim trong họ Psittaculidae. ## Các loài Chi _Neopsittacus_ có 2 loài và nhiều phân loài: _Neopsittacus_ Salvadori 1875 *_Neopsittacus musschenbroekii_ (Schlegel 1871) ** _Neopsittacus musschenbroekii major_ Neumann 1924 ** _Neopsittacus
**Vẹt mỏ rộng** (danh pháp khoa học: **_Lophopsittacus mauritianus_**) là một loài vẹt lớn trong họ Psittaculidae. Đây là loài đặc hữu của đảo Mascarene của Mauritius ở Ấn Độ Dương phía đông của Madagascar.