Pseudanthias là một chi cá biển đầy màu sắc thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Từ nguyên
Từ pseudanthias được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: pseudḗs (ψευδής; "sai trái, giả mạo") và anthías (ἀνθίας; Anthias, chi điển hình của phân họ Anthiinae trong họ Cá mú), hàm ý có lẽ đề cập đến phân loại trước đây của loài điển hình P. pleurotaenia nằm ở chi Anthias, cũng như mối quan hệ gần giữa hai chi này.
Phân loại học
Năm 2022, một số loài trong chi Pseudanthias được tái phân loại vào các chi Mirolabrichthys, Pyronotanthias và Nemanthias (trước đây là chi đơn loài), trong đó Mirolabrichthys trước đây có thời kỳ chỉ được coi là phân chi của Pseudanthias, còn Pyronotanthias là chi mới được thiết lập.
Phát sinh chủng loài
Nghiên cứu của Gill et al. (2021) gợi ý rằng Pseudanthias nghĩa rộng là đa ngành, với 3 loài Tosana tạo thành nhóm có quan hệ chị em với nhánh chứa P. paralourgus, P. elongatus và loài điển hình của chi Pseudanthias là P. pleurotaenia. Phân tích phát sinh chủng loài sơ bộ của các tác giả gợi ý rằng Pseudanthias cũng bao gồm cả Nemanthias, Luzonichthys, Tosanoides, Odontanthias và Serranocirrhitus.
nhỏ|P. squamipinnis
thumb|[[Pseudanthias bartlettorum]]
thumb|[[Pseudanthias bimaculatus]]
thumb|Pseudanthias dispar swimming in captivity
thumb|[[Pseudanthias huchtii]]
thumb|Pseudanthias marcia
thumb|[[Pseudanthias squamipinnis]]
thumb|Pseudanthias taeniatus
thumb|Pseudanthias tuka
- Pseudanthias albofasciatus (Fowler & B. A. Bean, 1930). Nghiên cứu của Gill et al. (2019) cho rằng loài này và Tosana niwae chỉ là một loài.
- Pseudanthias bimaculatus (J. L. B. Smith, 1955) (Two-spot basslet)
- Pseudanthias calloura H. Ida & Sakaue, 2001 (Aurora anthias)
- Pseudanthias caudalis Kamohara & Katayama, 1959
- Pseudanthias charleneae G. R. Allen & Erdmann, 2008 (Charlene's anthias)
- Pseudanthias cichlops (Bleeker, 1853)
- Pseudanthias connelli (Heemstra & J. E. Randall, 1986) (Harlequin goldie)
- Pseudanthias conspicuus (Heemstra, 1973)
- Pseudanthias cooperi (Regan, 1902) (Red-bar anthias)
- Pseudanthias elongatus (V. Franz, 1910)
- Pseudanthias emma Gill & Psomadakis, 2018 Emma's basslet
- Pseudanthias engelhardi (G. R. Allen & Starck, 1982) (Orangebar anthias)
- Pseudanthias fasciatus (Kamohara, 1955) (One-stripe anthias)
- Pseudanthias flavicauda J. E. Randall & Pyle, 2001
- Pseudanthias fucinus (J. E. Randall & S. Ralston, 1985)
- Pseudanthias georgei (G. R. Allen, 1976) (George's basslet)
*Pseudanthias hangapiko Shepherd, Pinheiro, Tyler A. Y. Phelps, Alejandro Pérez-Matus, L. A. Rocha- 2021
- Pseudanthias hawaiiensis (J. E. Randall, 1979) (Hawaiian longfin anthias)
- Pseudanthias heemstrai Schuhmacher, Krupp & J. E. Randall, 1989 (Orangehead anthias)
- Pseudanthias hiva J. E. Randall & Pyle, 2001
- Pseudanthias huchtii (Bleeker, 1857) (Red-cheeked fairy basslet)
- Pseudanthias hutomoi (G. R. Allen & Burhanuddin, 1976) (Hutomo's anthias)
- Pseudanthias hypselosoma Bleeker, 1878 (Stocky anthias)
- Pseudanthias leucozonus (Katayama & H. Masuda, 1982)
- Pseudanthias lunulatus (Kotthaus, 1973) (Lunate goldie)
- Pseudanthias luzonensis (Katayama & H. Masuda, 1983) (Yellowlined anthias)
- Pseudanthias manadensis (Bleeker, 1856)
- Pseudanthias marcia J. E. Randall & J. P. Hoover, 1993 (Marcia's anthias)
- Pseudanthias mica G. R. Allen & Erdmann, 2012 (Mica's anthias)
- Pseudanthias mooreanus (Herre, 1935)
- Pseudanthias nobilis (V. Franz, 1910)
- Pseudanthias olivaceus (J. E. Randall & McCosker, 1982)
- Pseudanthias oumati J. T. Williams, Delrieu-Trottin & Planes, 2013 (Saffron anthias)
- Pseudanthias pictilis (J. E. Randall & G. R. Allen, 1978) (Painted anthias)
- Pseudanthias pillai Heemstra & Akhilesh, 2012 (Đồng nghĩa: Pseudanthias vizagensis (Muddula Krishna Naranji & Govinda Rao Velamala, 2017))
- Pseudanthias paralourgus Gill, Pogonoski, Johnson & Tea, 2021
- Pseudanthias pleurotaenia Bleeker, 1857 (Square-spot fairy basslet)
- Pseudanthias pulcherrimus (Heemstra & J. E. Randall, 1986) (Resplendent goldie)
- Pseudanthias randalli (Lubbock & G. R. Allen, 1978) (Randall's fairy basslet)
- Pseudanthias rubrizonatus (J. E. Randall, 1983) (Red-belted anthias)
- Pseudanthias rubrolineatus (Fourmanoir & Rivaton, 1979)
- Pseudanthias sheni J. E. Randall & G. R. Allen, 1989 (Shen's basslet)
- Pseudanthias squamipinnis (W. K. H. Peters, 1855) (Sea goldie)
- Pseudanthias taeniatus (Klunzinger, 1884)
- Pseudanthias taira E. J. Schmidt, 1931
- Pseudanthias tequila Gill, Tea & Senou, 2017 Cave anthias
- Pseudanthias thompsoni (Fowler, 1923) (Hawaiian anthias)
- Pseudanthias townsendi (Boulenger, 1897) (Townsend's anthias)
- Pseudanthias venator Snyder, 1911
- Pseudanthias ventralis (J. E. Randall, 1979) (longfin anthias)
- Pseudanthias xanthomaculatus (Fourmanoir & Rivaton, 1979)
Chuyển đi
Các loài chuyển đi theo nghiên cứu của Gill (2022) bao gồm: = Pyronotanthias timanoa
- Pseudanthias tuka Herre & H. R. Montalban, 1927 (Yellowstriped fairy basslet) = Mirolabrichthys tuka
- Pseudanthias unimarginatus J. E. Randall, 2011 = Pyronotanthias unimarginatus
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Pseudanthias_** là một chi cá biển đầy màu sắc thuộc phân họ Anthiadinae trong họ Cá mú. Các loài trong chi này có phạm vi phân bố ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
**_Pseudanthias ventralis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Phân bố và môi trường sống _P. ventralis_ có
**_Pseudanthias mica_** là một loài cá biển trong họ cá mú thuộc phân họ Anthiinae (Anthias) được tìm thấy ở khu vực Đông Ấn bao gồm bao gồm vùng Tam giác san hô (Indonesia, Philippines,
**_Pseudanthias hangapiko_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _hangapiko_ được đặt theo
**_Pseudanthias paralourgus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. ## Từ nguyên Từ định danh _paralourgus_ được ghép bởi
**_Pseudanthias bimaculatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Từ nguyên Từ định danh _bimaculatus_ trong tiếng Latinh
**_Pseudanthias elongatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1910. ## Phân bố và môi trường sống _P. elongatus_ có
**_Pseudanthias rubrizonatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân bố và môi trường sống _P. rubrizonatus_ có
**_Pseudanthias hypselosoma_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1878. ## Từ nguyên Từ định danh _hypselosoma_ được ghép bởi
**_Pseudanthias hawaiiensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Từ nguyên Từ định danh _hawaiiensis_ được đặt theo
**_Pseudanthias sheni_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Phân bố và môi trường sống _P. sheni_ có
**_Pseudanthias venator_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1911. ## Từ nguyên Từ định danh _venator_ trong tiếng Latinh
**_Pseudanthias calloura_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh _calloura_ được ghép bởi
**_Pseudanthias bimarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Phân bố và môi trường sống _P. bimarginatus_ có
**_Pseudanthias fucinus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1985. ## Phân bố và môi trường sống _P. fucinus_ có
**_Pseudanthias flavoguttatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1980. ## Phân bố và môi trường sống _P. flavoguttatus_ có
**_Pseudanthias flavicauda_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. Danh pháp khoa học của chúng, _flavicauda_, trong tiếng Latinh
**_Pseudanthias fasciatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1955. ## Phân bố và môi trường sống _P. fasciatus_ có
**_Pseudanthias caudalis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1959. ## Từ nguyên Từ định danh _caudalis_ trong tiếng Latinh
**_Pseudanthias engelhardi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Phân bố và môi trường sống _P. engelhardi_ có
**_Pseudanthias emma_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2018, được đặt theo tên của Emma Psomadakis, con gái của
**_Pseudanthias charleneae_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2008. ## Từ nguyên Từ định danh _charleneae_ được đặt theo
**_Pseudanthias cooperi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1902. ## Từ nguyên Từ định danh _cooperi_ được đặt theo
**_Pseudanthias conspicuus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Phân bố và môi trường sống _P. conspicuus_ có
**_Pseudanthias connelli_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Từ nguyên Từ định danh _connelli_ được đặt theo
**_Pseudanthias cichlops_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1853. ## Từ nguyên Từ định danh _cichlops_ được đặt theo
**_Pseudanthias rubrolineatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1979. ## Phân bố và môi trường sống _P. rubrolineatus_ có
**_Pseudanthias randalli_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Từ nguyên Từ định danh _randalli_ được đặt theo
**_Pseudanthias pulcherrimus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1986. ## Phân bố và môi trường sống _P. pulcherrimus_ có
**_Pseudanthias privitera_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Loài cá này được đặt theo tên
**_Pseudanthias pleurotaenia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _pleurotaenia_ được ghép bởi
**_Pseudanthias pictilis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1978. ## Phân bố và môi trường sống _P. pictilis_ có
**_Pseudanthias pillai_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2012, được đặt theo tên của Tiến sĩ N.G.K. Pillai, làm
**_Pseudanthias parvirostris_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1981. ## Phân bố và môi trường sống _P. parvirostris_ có
**_Pseudanthias oumati_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2013. ## Từ nguyên Danh pháp khoa học của loài cá
**_Pseudanthias olivaceus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Từ nguyên Tính từ định danh _olivaceus_ trong tiếng
**_Pseudanthias mooreanus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1935. ## Từ nguyên Từ định danh _mooreanus_ được đặt theo
**_Pseudanthias marcia_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1993. ## Phân bố và môi trường sống _P. marcia_ có
**_Pseudanthias luzonensis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1983. ## Phân bố và môi trường sống _P. luzonensis_ có
**_Pseudanthias lunulatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1973. ## Phân bố và môi trường sống _P. lunulatus_ có
**_Pseudanthias lori_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1976. ## Phân bố và môi trường sống _P. lori_ có
**_Pseudanthias huchtii_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1857. ## Từ nguyên Từ định danh _huchtii_ được đặt theo
**_Pseudanthias hiva_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. Danh pháp khoa học của chúng, _hiva_, có nguồn gốc
**_Pseudanthias heemstrai_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1989. ## Phân bố và môi trường sống _P. heemstrai_ có
**_Pseudanthias unimarginatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2011. ## Phân bố và môi trường sống _P. unimarginatus_ có
**_Pseudanthias thompsoni_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1923. ## Phân bố và môi trường sống _P. thompsoni_ có
**_Pseudanthias leucozonus_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1982. ## Phân bố và môi trường sống _P. leucozonus_ có
**_Pseudanthias taira_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1931. ## Phân bố và môi trường sống _P. taira_ có
**_Pseudanthias nobilis_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1910. ## Phân bố và môi trường sống _P. nobilis_ có
**_Pseudanthias townsendi_** là một loài cá biển thuộc chi _Pseudanthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1897. ## Phân bố và môi trường sống _P. townsendi_ có