✨Protocetidae
Protocetidae là danh pháp khoa học của một họ cá voi cổ (Archaeoceti) đã tuyệt chủng. Theo nghĩa hẹp (sensu stricto) của O'Leary, nó bao gồm các chi và loài sau đây:
- Indocetus † ** Indocetus ramani Sahni & Mishra, 1975 [Indocetinae Gingerich và ctv., 1993]
- Protocetus † ** Protocetus atavus Fraas, 1904
- Georgiacetus † ** Georgiacetus vogtlensis Hulbert, Petkewich, Bishop, Bukry & Aleshire, 1998
- Pontobasilus †
- Platyosphys † ** Platyosphys paulsonii Brandt
- Microzeuglodon †
- Kekenodon † ** Kekenodon onamata Hector, 1881
- Pachycetus †
Theo nghĩa rộng, nó là một tổ hợp cận ngành và bao gồm thêm các chi và loài sau đây:
- Artiocetus † [Indocetinae Gingerich và ctv., 1993] ** Artiocetus clavis Gingerich, ul Haq, Zalmout, Khan & Malkani, 2001
- Takracetus † ** Takracetus simus Gingerich, Arif & Clyde, 1995
- Natchitochia † ** ''Natchitochia jonesi Uhen, 1998
- Eocetus † Fraas, 1904 [Mesocetus Fraas, 1904] Eocetus schweinfurthi Fraas, 1904 [Mesocetus schweinfurthi Fraas, 1904] Eocetus wardii Uhen, 1999
- Pappocetus † ** Pappocetus lugardi Andrews, 1920
- Quisracetus † ** Quisracetus arifi Gingerich, ul Haq, Khan & Zalmout, 2001
- Gaviacetus Gingerich, Arif & Clyde, 1995 Gaviacetus razai Gingerich, Arif & Clyde, 1995 Gaviacetus sahnii Bajpai & Thewissen, 1998
- Rodhocetus † Gingerich và ctv., 1995 Rodhocetus balochistanensis Gingerich, ul Haq, Zalmout, Khan & Malkani, 2001 Rodhocetus kasrani Gingerich và ctv., 1995
- Babiacetus † Trivedy & Satsangi, 1984 Babiacetus mishrai Bajpai & Thewissen, 1998 Babiacetus indicus Trivedy & Satsangi, 1984
Năm 2009, chi mới được miêu tả là Maiacetus cũng được xếp trong họ này với loài duy nhất là Maiacetus inuus.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Protocetidae** là danh pháp khoa học của một họ cá voi cổ (_Archaeoceti_) đã tuyệt chủng. Theo nghĩa hẹp (_sensu stricto_) của O'Leary, nó bao gồm các chi và loài sau đây: * _Indocetus_ †
**Tiểu bộ Cá voi cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeoceti_**) là một nhóm cận ngành chứa các dạng cá voi cổ đã phát sinh ra các dạng cá voi hiện đại (_Autoceta_). Từng có thời
**_Gandakasia_** là một chi cá voi tiền sử thuộc họ Ambulocetidae, sinh sống trong thế Eocen. Nó có lẽ săn bắt các con mồi gần sông hay suối. Loài duy nhất đã biết thuộc chi
**_Protocetus atavus_** (nghĩa là "cá voi đầu tiên") là một loài cá voi cổ đại đã tuyệt chủng, tìm thấy tại Pakistan. Nó sinh sống trong thời gian thuộc Trung Eocen, khoảng 45 triệu năm
**_Rodhocetus_** là một trong vài chi cá voi đã tuyệt chủng với các đặc trưng còn sót lại của động vật có vú sống trên đất liền, vì thế nó là minh chứng cho sự
**_Georgiacetus_** là một chi cá voi cổ đại đã tuyệt chủng, được biết đến từ thời kỳ thuộc thế Eocen tại Hoa Kỳ.
nhỏ|trái|Cá voi _Maiacetus_ với bào thai (màu xanh) nhỏ|trái|Bộ xương của _Dorudon atrox_ (A, B: khoảng 5m và niên đại 36,5 Ma) và _Maiacetus inuus_ (C, D: khoảng 2,6 m với niên đại 47,5 Ma)
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động