✨Prado
Prado là một khu tự quản thuộc tỉnh Tolima, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Prado đóng tại Prado Khu tự quản Prado có diện tích 448 ki lô mét vuông. Đến thời điểm ngày 28 tháng 5 năm 2005, khu tự quản Prado có dân số 9291 người.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Kristina của Thụy Điển** (tiếng Thụy Điển: _Drottning Kristina_; 18 tháng 12, năm 1626 - 19 tháng 4, năm 1689) là Nữ vương của Thụy Điển từ năm 1632 cho đến khi bà thoái
**Bảo tàng Prado** ( ; ) hay còn có tên chính thức là **Museo Nacional del Prado,** là viện bảo tàng nghệ thuật nằm tại thủ đô Madrid nước Tây Ban Nha. Nơi đây được
**Marina Núñez del Prado** (17 tháng 10, 1910 – 9 tháng 9, 1995) là một nhà điêu khắc người Bolivia nổi tiếng. Marina Núñez del Prado là một trong những nhà điêu khắc được kính
**Prado** là một khu tự quản thuộc tỉnh Tolima, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản Prado đóng tại Prado Khu tự quản Prado có diện tích 448 ki lô mét vuông. Đến thời điểm
**Villa del Prado** là một đô thị trong Cộng đồng Madrid, Tây Ban Nha. Đô thị Villa del Prado có diện tích km², dân số theo điều tra năm 2010 của Viện thống kê quốc
nhỏ|Prado del Rey **Prado del Rey** là một đô thị trong tỉnh Cádiz, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2005 đô thị này có dân số là 5.968 người. ## Dân số Source:
**Prado** là một đô thị trong tỉnh Zamora, Castile và León, Tây Ban Nha. Dân số 99 (2004) và diện tích 10.95 km². Nó có diện tích 10,95 km² với dân số 85 cư dân và mật
**Tỉnh Leoncio Prado** () là một tỉnh thuộc vùng Huánuco của Peru. Tỉnh Leoncio Prado có diện tích 4953 kilômét vuông, dân số thời điểm theo điều tra dân số ngày 11 tháng 7 năm
**Tiago Prado** (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1984) là một cầu thủ bóng đá người Brasil. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Tiago Prado đã từng chơi cho Kyoto Sanga FC và Consadole Sapporo.
**Rossana Marisol Prado Villegas** (sinh tại Santiago vào ngày 5 tháng 4 năm 1968), là một bác sĩ, nhà tâm thần học và học giả người Chile người đã trở thành người phụ nữ đầu
**Escalona del Prado** là một đô thị ở tỉnh Segovia, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số năm 2004 của Viện thống kê quốc gia Tây Ban Nha, đô thị này
**Prado de la Guzpeña** là một đô thị trong tỉnh León, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 138 người.
**Rio do Prado** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 479,424 km², dân số năm 2007 là 4489 người, mật độ 10 người/km².
**Leme do Prado** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 281,305 km², dân số năm 2007 là 4930 người, mật độ 17,4 người/km².
**Antônio Prado de Minas** là một đô thị thuộc bang Minas Gerais, Brasil. Đô thị này có diện tích 85,042 km², dân số năm 2007 là 1962 người, mật độ 17,1 người/km².
**Prado Ferreira** là một đô thị thuộc bang Paraná, Brasil. Đô thị này có diện tích 153,398 km², dân số năm 2007 là 3480 người, mật độ 20,3 người/km².
**Antônio Prado** là một đô thị thuộc bang Rio Grande do Sul, Brasil. Đô thị này có diện tích 347,616 km², dân số năm 2007 là 13591 người, mật độ 41,36 người/km².
**Prado Verde** là một nơi ấn định cho điều tra dân số (CDP) thuộc quận El Paso, tiểu bang Texas, Hoa Kỳ. Năm 2010, dân số của nơi này là 246 người. ## Dân số
"**Mambo No. 5**" là một bài hát được sáng tác và thu âm lần đầu tiên bởi nghệ sĩ thu âm người Cuba Pérez Prado và phát hành vào năm 1950. Năm 2001, nó đã
**_Đầu kẻ cầm kích_** là một mảnh của một bức tranh của một học trò họa sĩ người Hà Lan Hieronymus Bosch. Tác phẩm hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Prado, Madrid.
nhỏ|375x375px| _Venus và Adonis_ của Tiziano, bảo tàng [[Bảo tàng Prado|Prado, Tây Ban Nha (1554). "Phiên bản Prado" ]] nhỏ|375x375px| Phòng trưng bày nghệ thuật quốc gia Washington. Ví dụ về "Phiên bản Farnese". Tác
**_Diabrotica_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Chrysomelidae. Chi này được Chevrolat miêu tả khoa học năm 1837. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Diabrotica adelpha_ Harold, 1875 *
**Diego Rodríguez de Silva y Velázquez** (6 tháng 6 năm 1599 – 6 tháng 8 năm 1660) là họa sĩ người Tây Ban Nha, ông là họa sĩ đứng đầu tại triều đình của Vua
nhỏ|325x325px|_Lễ rửa tội của Chúa Kitô_, tranh sơn dầu trên gỗ sồi, 59,5 × 77 cm, Bảo tàng Kunsthistorisches, [[Viên]] nhỏ|320x320px|_Phong cảnh với Charon vượt qua đường Styx_, tranh sơn dầu trên tấm gỗ, 64
**Margarita Teresa của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _Margarita Teresa de España_, tiếng Đức: _Margarethe Theresia von Spanien_; tiếng Anh: _Margaret Theresa of Spain_; 12 tháng 7 năm 1651 – 12 tháng 3
**_Hannibal Đắc Thắng lần đầu tiên nhìn xuống nước Ý từ dãy Anpơ_** (tiếng Tây Ban Nha: _Aníbal vencedor contempla por primera vez Italia desde los Alpes_) là bức tranh sơn dầu từ những năm
**Madrid** () là thủ đô và là thành phố lớn nhất của Tây Ban Nha. Dân số thành phố vào khoảng 3,4 triệu người, toàn bộ dân số của vùng đô thị Madrid ước tính
**María Ana của Tây Ban Nha** (tiếng Tây Ban Nha: _María Ana de España_, tiếng Đức: _Maria Anna von Spanien_; tiếng Anh: _Maria Anna of Spain_; 18 tháng 8 năm 1606 – 13 tháng 5
thumb|"[[Tế đàn họa Merode", tác phẩm được cho là của Robert Campin, khoảng 1427–32]] thumb|[[Hieronymus Bosch, _Khu vườn lạc thú trần tục_, 1490–1510. Bảo tàng Prado, Madrid]] **Tam liên họa** (tiếng Anh: **triptych** , nguồn
**Tiziano Vecelli** hay **Tiziano Vecellio**, tiếng Việt phiên âm là **Ti-xiêng** (khoảng 1473/1490 – 27 tháng 8 năm 1576 thường được biết đến hơn với tên gọi **Titian** () là một danh họa Italia, người
**_Proceratophrys_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Cycloramphidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 18 loài và 22% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Proceratophrys appendiculata_ (Günther,
_Saturn ăn thịt con trai mình_, khoảng 1819–1823. Tranh sơn dầu chuyển lên vải, khổ 143cm x 81cm. [[Bảo tàng Prado|Museo del Prado, Madrid]] **Saturn đang ăn thịt con trai** (tiếng Tây Ban Nha: _Saturno
**_Triplophyllum hirsutum_** là một loài thực vật có mạch trong họ Dryopteridaceae. Loài này được (Holttum) J. Prado & R.C. Moran mô tả khoa học đầu tiên năm 2008. ## Hình ảnh Tập tin:Triplophyllum
**_Dexter_** là một loạt phim truyền hình Mỹ, kể về Dexter Morgan (Michael C. Hall), một nhân viên phân tích máu làm việc ở Sở cảnh sát Miami và cũng là một kẻ giết người
**Factum Arte** là một công ty có trụ sở tại Madrid, Milan và London tìm cách xây dựng cầu nối giữa các công nghệ mới và kỹ năng thủ công trong việc bảo tồn di
**Lubao** là một đô thị hạng 1 ở phía tây nam tỉnh Pampanga, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2000, đô thị này có dân số 125.699 người trong 23.446 hộ. ## Barangay Lubao
**Sir Peter Paul Rubens** (; ; 28 tháng 6 năm 1577 - 30 tháng 5 năm 1640) là một nghệ sĩ người Flemish. Ông được coi là nghệ sĩ có ảnh hưởng nhất của truyền
**_Museo Nacional Centro de Arte Reina Sofía_** ("Queen Sofia National Museum Art Centre"; **MNCARS**) là bảo tàng quốc gia của Tây Ban Nha về nghệ thuật thế kỷ 20. Bảo tàng chính thức được khánh
là một Giám mục người Nhật Bản của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông nguyên là Tổng giám mục chính tòa Tổng giáo phận Nagasaki và Chủ tịch Hội đồng Giám mục Nhật Bản trong
**João Gilberto Prado Pereira de Oliveira**, hay còn được gọi ngắn gọn là **João Gilberto** (; sinh ngày 10 tháng 6 năm 1931 – mất ngày 6 tháng 7 năm 2019) là ca sĩ, nhạc
**Andrea del Sarto** (; 1486–1530) là một họa sĩ người Ý đến từ Florence có sự nghiệp phát triển mạnh trong thời kỳ Phục hưng cao và đầu Trường phái kiểu cách. Mặc dù đánh
**Tammy Di Calafiori** (sinh ngày 10 tháng 3 năm 1989) là một người dẫn chương trình truyền hình và là diễn viên người Brasil. Cô đã đóng vai chính trong telenovela Ciranda de Pedra. ##
nhỏ|phải|Mariana Ximenes **Mariana Ximenes do Prado Nuzzi **(sinh ngày 26 tháng 4 năm 1981) là một nữ diễn viên người Brasil. Vai diễn đầu tiên của cô là trong telenovela Fascinação vào năm 1998, nơi
phải|nhỏ|550x550px| _The Descent from the Cross_ vẽ khoảng năm 1435. Vẽ sơn dầu trên bảng gỗ sồi, 220cm × 262 cm. [[Bảo tàng Prado, Madrid ]] **_The Descent from the Cross_** (tạm dịch: **Hạ xuống
thumb|upright=1.27|[[Jan Brueghel the Elder (1568–1625), _Bouquet_ (1599). Một trong những ví dụ đầu tiên về tranh tĩnh vật là những bức tranh về hoa của các họa sĩ thời Phục hưng Hà Lan. Tranh tĩnh
**Artemisia Gentileschi** (Nữ. , ; sinh ngày 08 tháng 07 năm 1593mất năm 1652/1653 hoặc 1656 Artemisia Gentileschi là một nữ họa gia chuyên nghiệp, phong cách đại diện cho tầng lớp những người phụ
"**Cherry Pink và Apple Blossom White**" hoặc "Cerezo Rosa" hoặc "Ciliegi Rosa" hoặc "Gummy Mambo", là phiên bản tiếng Anh của "Cerisiers roses et pommiers blancs", một bài hát nổi tiếng với nhạc của Louiguy
**Agnolo di Cosimo** (; 17 tháng 11 năm 150323 tháng 11 năm 1572), thường được gọi là **Bronzino** ( ) hoặc **Agnolo Bronzino**, là một họa sĩ người Ý theo trường phái kiểu cách đến
**Công viên Buen Retiro** (Tây Ban Nha: _Parque del Buen Retiro_), **công viên Retiro** hoặc đơn giản là **El Retiro** là một trong những công viên lớn nhất của thành phố Madrid, Tây Ban Nha.
**Nhà Bragança** (tiếng Bồ Đào Nha: _Casa de Bragança_; tiếng Anh: _House of Braganza_) là một hoàng tộc sản sinh ra các hoàng đế, thân vương và công tước gốc Bồ Đào Nha trị vì