✨Polyceridae

Polyceridae

Polyceridae là một họ sên biển, động vật mang trần, động vật thân mềm chân bụng sống ở biển nằm trong siêu họ Polyceroidea.

Phân loại học

Theo Phân loại Động vật chân bụng của Bouchet & Rocroi (2005), họ Polyceridae được phân vào nhánh Doridacea thuộc nhánh Euctenidiacea thuộc nhánh Nudipleura.

Họ Polyceridae gồm các phân họ là:

  • Polycerinae (Alder & Hancock, 1845) - đồng nghĩa: Triopinae (Gray, 1847); Euphuridae (Iredale & O'Donoghue, 1923)
  • Kalinginae (Pruvot-Fol, 1956)
  • Nembrothinae (Burn, 1967)
  • Triophinae (Odhner, 1941) Nhóm Triophini (Odhner, 1941) - đồng nghĩa: Kaloplocaminae (Pruvot-Fol, 1954) Nhóm Limaciini (Winckworth, 1951) - đồng nghĩa: Lailinae (Burn, 1967)

Các chi

Họ Polyceridae có các chi:

  • Phân họ Polycerinae (Alder & Hancock, 1845) Chi Greilada Chi Palio (Gray, 1857) Chi Paliolla Chi Polycera (Cuvier, 1817) - chi điển hình của họ Polyceridae Chi Polycerella (A. E. Verrill, 1881) Chi Thecacera (Fleming, 1828)
  • Phân họ Kalinginae (Pruvot-Fol, 1956) ** Chi Kalinga (Alder & Hancock, 1864) - chi điển hình của phân họ Kalinginae
  • Phân họ Nembrothinae (Burn, 1967) Chi Nembrotha (Bergh, 1877) - chi điển hình của phân họ Nembrothinae Chi Roboastra (Bergh, 1877) ** Chi Tambja (Burn, 1962)
  • Phân họ Triophinae (Odhner, 1941) Chi Colga (Bergh, 1880) Chi Crimora (Alder and Hancock, 1855) Chi Heteroplocamus (Oliver, 1915) Chi Holoplocamus (Odhner, 1926) Chi Joubiniopsis (Risbec, 1928) Chi Kaloplocamus (Bergh, 1893) Chi Limacia (O.F. Müller, 1781) Chi Plocamopherus (Rüppell & Leuckart, 1831) ** Chi Triopha (Bergh, 1880) - chi điển hình của phân họ Triophinae

;Các chi đồng nghĩa:

  • Chi Cabrilla Fewkes, 1889: đồng nghĩa của Triopha (Bergh, 1880)
  • Chi Euplocamus Philippi, 1836: đồng nghĩa của Kaloplocamus (Bergh, 1892
  • Chi Histiophorus Pease, 1860: đồng nghĩa của Plocamopherus (Rüppell trong Rüppell & Leuckart, 1828)
  • Chi Issa (Bergh, 1881: đồng nghĩa của Colga (Bergh, 1880)
  • Chi Issena Iredale & O'Donoghue, 1923: đồng nghĩa của Colga (Bergh, 1880)
  • Chi Laila MacFarland 1905: đồng nghĩa của Limacia Muller, 1781
  • Chi Peplidia Lowe, 1842: đồng nghĩa của Plocamopherus (Rüppell trong Rüppell & Leuckart, 1828)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Polyceridae** là một họ sên biển, động vật mang trần, động vật thân mềm chân bụng sống ở biển nằm trong siêu họ Polyceroidea. ## Phân loại học Theo Phân loại Động vật chân bụng
**_Triopha catalinae_** là một loài sên biển nhiều màu sắc, là một động vật mang trần, động vật thân mềm chân bụng không vỏ sống ở biển, nằm trong họ Polyceridae. Loài này sống ở
**_Nembrotha_** là một chi sên biển, động vật mang trần, động vật thân mềm chân bụng sống ở biển của họ Polyceridae. _Nembrotha_ là chi điển hình của phân họ Nembrothinae. ## Các loài *
**_ Nembrotha megalocera _** là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Chúng sống ở vùng biển nhiệt đới Biển Đỏ. Loài này được mô tả lần đầu
**Phân loại Động vật chân bụng** dựa theo Philippe Bouchet và Jean-Pierre Rocroi hiện là bảng phân loại được cập nhật mới nhất trong hệ thống phân loại của về các loài động vật chân
**_Nembrotha cristata_** là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Chúng sống ở vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương. ## Miêu tả _Nembrotha cristata_
**_Nembrotha kubaryana_** là một loài sên biển nhiều màu sắc trong họ. Đồng nghĩa của nó là **Nembrotha nigerrima**. ## Mô tả Loài sên này có thể đạt tổng chiều dài hơn 120 mm. Nó
**_ Nembrotha aurea _** là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Chúng sống ở vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Tây Thái Bình Dương. Loài này được
**_ Nembrotha chamberlaini _** là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Chúng sống ở vùng biển Philippines and Indonesia.. Loài này được mô tả lần đầu vào
**_ Nembrotha lineolata _** là một loài động vật thân mềm chân bụng nhiều màu sắc của họ Polyceridae. Loài này được tìm thấy trong vùng nước nông ở Ấn Độ-Thái Bình Dương. Loài này
**_Nembrotha yonowae_** là một loài ốc biển trong họ Polyceridae. Loài này được mô tả lần đầu năm 1992. Loài này được biết đến từ phía tây Ấn Độ-Thái Bình Dương, bao gồm Maldives, Philippines