✨Plethodon
Plethodon là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 48 loài và 27% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng.
Các loài
Các loài trong chi này gồm:
- Plethodon ainsworthi Lazell, 1998
- Plethodon albagula Grobman, 1944
- Plethodon amplus Highton & Peabody, 2000
- Plethodon angusticlavius Grobman, 1944
- Plethodon asupak Mead, Clayton, Nauman, Olson, & Pfrender, 2005
- Plethodon aureolus Highton, 1984
- Plethodon caddoensis Pope & Pope, 1951
- Plethodon chattahoochee Highton, 1989
- Plethodon cheoah Highton & Peabody, 2000
- Plethodon chlorobryonis Mittleman, 1951
- Plethodon cinereus (Green, 1818)
- Plethodon cylindraceus (Harlan, 1825)
- Plethodon dorsalis Cope, 1889
- Plethodon dunni Bishop, 1934
- Plethodon electromorphus Highton, 1999
- Plethodon elongatus Van Denburgh, 1916
- Plethodon fourchensis Duncan & Highton, 1979
- Plethodon glutinosus (Green, 1818)
- Plethodon grobmani Allen & Neill, 1949
- Plethodon hoffmani Highton, 1972
- Plethodon hubrichti Thurow, 1957
- Plethodon idahoensis Slater & Slipp, 1940
- Plethodon jordani Blatchley, 1901
- Plethodon kentucki Mittleman, 1951
- Plethodon kiamichi Highton, 1989
- Plethodon kisatchie Highton, 1989
- Plethodon larselli Burns, 1954
- Plethodon meridianus Highton & Peabody, 2000
- Plethodon metcalfi Brimley, 1912
- Plethodon mississippi Highton, 1989
- Plethodon montanus Highton & Peabody, 2000
- Plethodon neomexicanus Stebbins & Riemer, 1950
- Plethodon nettingi Green, 1938
- Plethodon ocmulgee Highton, 1989
- Plethodon ouachitae Dunn & Heinze, 1933
- Plethodon petraeus Wynn, Highton, & Jacobs, 1988
- Plethodon punctatus Highton, 1972
- Plethodon richmondi Netting & Mittleman, 1938
- Plethodon savannah Highton, 1989
- Plethodon sequoyah Highton, 1989
- Plethodon serratus Grobman, 1944
- Plethodon shenandoah Highton & Worthington, 1967
- Plethodon sherando Highton, 2004
- Plethodon shermani Stejneger, 1906
- Plethodon stormi Highton & Brame, 1965
- Plethodon teyahalee Hairston, 1950
- Plethodon vandykei Van Denburgh, 1906
- Plethodon variolatus (Gilliams, 1818)
- Plethodon vehiculum (Cooper, 1860)
- Plethodon ventralis Highton, 1997
- Plethodon virginia Highton, 1999
- Plethodon websteri Highton, 1979
- Plethodon wehrlei Fowler & Dunn, 1917
- Plethodon welleri Walker, 1931
- Plethodon yonahlossee Dunn, 1917
Hình ảnh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Plethodon_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Plethodontidae, thuộc bộ Caudata. Chi này có 48 loài và 27% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài Các loài trong chi này
**_Plethodon cylindraceus_** (tên tiếng Anh: _White-spotted Slimy Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon shenandoah_** (tên tiếng Anh: _Shenandoah Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Hoa Kỳ và the state của Virginia . Nó là loài duy nhất được
**Kỳ giông lưng đỏ** (Danh pháp khoa học: _Plethodon cinereus_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae (kỳ giông không phổi). Đây là loại kỳ nhông rừng nhỏ, cứng cáp. Nó sống ở những
**_Plethodon yonahlossee_** (tên tiếng Anh: _Yonahlossee Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon virginia_** (tên tiếng Anh: _Shenandoah Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon teyahalee_** (tên tiếng Anh: _Southern Appalachian Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon sequoyah_** (tên tiếng Anh: _Sequoyah Slimy Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon richmondi_** (tên tiếng Anh: _Ravine Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
**_Plethodon neomexicanus_** (tên tiếng Anh: _Jemez Mountains Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của New Mexico ở Hoa Kỳ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Plethodon montanus_** (tên tiếng Anh: _Northern Gray-cheeked Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon meridianus_** (tên tiếng Anh: _South Mountain Gray-cheeked Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon larselli_** (tên tiếng Anh: _Larch Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon kiamichi_** (tên tiếng Anh: _Kiamichi Slimy Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon hubrichti_** (tên tiếng Anh: _Peaks of Otter salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. ## Nguồn * Hammerson, G. & Mitchell, J. 2004. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/17632/all Plethodon hubrichti]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of
**_Plethodon fourchensis_** (tên tiếng Anh: _Fourche Mountain Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon elongatus_** (tên tiếng Tây Ban Nha: _Del Norte Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Con trưởng thành dài khoảng 2 3/8 - 3
**_Plethodon dorsalis_** (tên tiếng Anh: _Northern Zigzag Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon cheoah_** (tên tiếng Anh: _Cheoah Bald Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon angusticlavius_** (tên tiếng Anh: _Ozark Zigzag Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon ainsworthi_** (tên tiếng Anh: _Ainsworth's Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
**_Plethodon vandykei idahoensis_** (tên tiếng Anh: _Coeur d'Alene Salamander_) là một loài kỳ giông thuộc chi Plethodon trong họ kỳ giông không phổi (Plethodontidae).
**Kỳ giông lưng đỏ miền Nam** (Danh pháp khoa học: _Plethodon serratus_) là một loài kỳ giông nhỏ trong họ kỳ giông không phổi Plethodontidae, chúng là loài bản địa của Bắc Mỹ. ## Phân
**_Plethodon websteri_** (tên tiếng Anh: _Webster's Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
**_Plethodon welleri_** (tên tiếng Anh: _Weller's Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Loài này có ở Grandfather Mountain near Linville North Carolina by the
**_Plethodon vehiculum_** (tên tiếng Anh: _Western Redback Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon ventralis_** (tên tiếng Anh: _Southern Zigzag Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Nó đẻ trứng trong một cái hang vào mùa hè. Các
**_Plethodon sherando_** (tên tiếng Anh: _Big Levels Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon punctatus_** là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa và vùng nhiều
**_Plethodon metcalfi_** (tên tiếng Anh: _Southern Gray-cheeked Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon kisatchie_** (tên tiếng Anh: _Louisiana Slimy Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae, đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn đới, và
**_Plethodon kentucki_** (tên tiếng Anh: _Cumberland Plateau Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon hoffmani_** (tên tiếng Anh: _Valley And Ridge Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon electromorphus_** (tên tiếng Anh: _Northern Ravine Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**_Plethodon dunni_** (tên tiếng Anh: _Dunn's Salamander_) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**_Plethodon asupak_** (Scott Bar Salamander) là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn hòa
**_Plethodon amplus_** là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Nó là loài đặc hữu của Dãy Appalachia ở miền đông Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ôn
#đổi Monophyllus plethodon Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**_Monophyllus plethodon_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi mũi lá, bộ Dơi. Loài này được Miller mô tả năm 1900.
#đổi Monophyllus plethodon Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Monophyllus plethodon Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Kỳ giông chân đỏ**, tên khoa học **_Plethodon shermani_**, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**Kỳ giông núi Pigeon**, tên khoa học **_Plethodon petraeus_**, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các
**Kỳ giông núi Rich**, tên khoa học **_Plethodon ouachitae_**, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**Kỳ giông má đỏ**, tên khoa học **_Plethodon jordani_**, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của Bắc Mỹ. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu
**Kỳ giông núi Caddo**, tên khoa học **_Plethodon caddoensis_**, là một loài kỳ giông trong họ Plethodontidae. Chúng là loài đặc hữu của miền đông Bắc Mỹ. Các môi trường sống tự nhiên của chúng
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài