✨Platostoma
Platostoma là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae).
Các loài
Chi Platostoma gồm khoảng 50 loài:
Platostoma africanum P.Beauv - Nhiệt đới châu Phi, nam Ấn Độ, Quần đảo Sunda nhỏ (Indonesia)
Platostoma annamense (G.Taylor) A.J.Paton - Cựa gà miền trung, giác hoa trung. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia
Platostoma axillaris (Benth.) A.J.Paton - Assam
Platostoma becquerelii Suddee & A.J.Paton - Campuchia
Platostoma borzianum (Chiov.) ined.. - Ethiopia
Platostoma calcaratum (Hemsl.) A.J.Paton - Hoa Nam, bắc Đông Dương
Platostoma cambodgense Suddee & A.J.Paton - Thủy cẩm Cambôt. Việt Nam, Thái Lan, Campuchia, Lào
Platostoma clausum (Merr.) A.J.Paton - Đảo Culion (Philippines)
Platostoma cochinchinense (Lour.) A.J.Paton - Long thuyền, cẩm thủy Nam Bộ, thủy cẩm hung, long thuyền hình đầu, cẩm thủy đầu. Hoa Nam, Đông Dương, Java, Sumatra
Platostoma coeruleum (R.E.Fr.) A.J.Paton - Angola, Zambia
Platostoma coloratum (D.Don) A.J.Paton - Vân Nam, đông Himalaya, bắc Đông Dương
Platostoma denticulatum Robyns - Trung Phi, từ Cameroon về phía đông tới Tanzania và về phía nam tới Angola
Platostoma dilungense (Lisowski & Mielcarek) A.J.Paton - Zaïre, Tanzania, Zambia, Malawi
Platostoma elongatum (Benth.) A.J.Paton - Sri Lanka, nam Ấn Độ
Platostoma fastigiatum A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma fimbriatum A.J.Paton - Thái Lan
Platostoma gabonense A.J.Paton - Cameroon, Gabon, Tanzania
Platostoma glomerulatum A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma grandiflorum Suddee & A.J.Paton - Thủy cẩm hoa to. Đông Đông Dương
Platostoma helenae (Buscal. & Muschl.) ined.. - Mozambique
Platostoma hildebrandtii (Vatke) A.J.Paton & Hedge - Kenya, Tanzania
Platostoma hispidum (L.) A.J.Paton - Nhân trần, đỉnh đầu. Đông Nam Á, Hoa Nam, Assam, New Guinea
Platostoma intermedium A.J.Paton - Thái Lan
Platostoma kerrii Suddee & A.J.Paton - Thái Lan, Campuchia
Platostoma lanceolatum (Chermsir. ex Murata) A.J.Paton - Thái Lan
Platostoma laxiflorum A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma leptochilon Robyns - Zaïre
Platostoma longicorne (F.Muell.) A.J.Paton - Queensland, New Guinea
Platostoma madagascariense (Benth.) A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma mekongense Suddee - Thái Lan
Platostoma menthoides (L.) A.J.Paton - Sri Lanka, nam Ấn Độ
Platostoma montanum (Robyns) A.J.Paton - Zaïre, Tanzania, Rwanda, Burundi
Platostoma ocimoides (G.Taylor) A.J.Paton - Thái Lan, Campuchia
Platostoma palniense (Mukerjee) A.J.Paton - nam Ấn Độ
Platostoma palustre (Blume) A.J.Paton - Thủy cẩm Trung Quốc, thủy cẩm nơi lầy, sương sáo, thạch đen. Đông Nam Á, Hoa Nam, Assam, Bangladesh, New Guinea
Platostoma rotundifolium (Briq.) A.J.Paton - nhiệt đới và miền nam châu Phi
Platostoma rubrum Suddee & A.J.Paton - Thái Lan, Lào
Platostoma siamense (Murata) A.J.Paton - Thái Lan
Platostoma stoloniferum (G.Taylor) A.J.Paton - Cựa gà bò, giác hoa có chồi. Thái Lan, Lào, Việt Nam
Platostoma strictum (Hiern) A.J.Paton - Zaïre, Angola, Zambia, Malawi
Platostoma taylorii Suddee & A.J.Paton - Thái Lan, Campuchia
Platostoma tectum A.J.Paton - Thái Lan, Campuchia, Lào
Platostoma tenellum (Benth.) A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma thymifolium (Benth.) A.J.Paton & Hedge - Madagascar
Platostoma tridechii Suddee - Thái Lan
Platostoma verbenifolium (Watt ex Mukerjee) A.J.Paton - Assam, Bangladesh, Arunachal Pradesh, Myanma
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Platostoma_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hoa môi (Lamiaceae). ## Các loài Chi _Platostoma_ gồm khoảng 50 loài: # _Platostoma africanum_ P.Beauv - Nhiệt đới châu Phi, nam Ấn Độ, Quần
**_Platostoma kerrii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Doan T. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Ceratanthus kerrii_ tại trang 953 quyển
**_Platostoma rubrum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Doan T. mô tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Mesona rubra_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma calcaratum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được William Botting Hemsley miêu tả khoa học đầu tiên năm 1844 dưới danh pháp _Plectranthus calcaratus_. Năm 1997 A.
**_Platostoma verbenifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Watt ex Mukarjee miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938 dưới danh pháp _Acrocephalus verbenifolius_. Năm 1997 A.J.Paton
**_Platostoma thymifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới danh pháp _Geniosporum thymifolium_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma tenellum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới danh pháp _Ocimum tenellum_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma strictum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được William Philip Hiern miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900 dưới danh pháp _Geniosporum strictum_. Năm 1997 A.
**_Platostoma stoloniferum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được G.Taylor miêu tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Ceratanthus stolonifer_. Năm 1997 A. J. Paton
**_Platostoma siamense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Murata miêu tả khoa học đầu tiên năm 1970 dưới danh pháp _Geniosporum siamense_. Năm 1997 A. J. Paton
**_Platostoma rotundifolium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được John Isaac Briquet miêu tả khoa học đầu tiên năm 1894 dưới danh pháp _Geniosporum rotundifolium_. Năm 1997 A.
**_Platostoma palniense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Mukerjee miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938 dưới danh pháp _Acrocephalus palniensis_. Năm 1997 A. J. Paton
**_Platostoma ocimoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được G. Taylor miêu tả khoa học đầu tiên năm 1936 dưới danh pháp _Ceratanthus ocimoides_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma menthoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp _Ocimum menthoides_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma montanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Robyns miêu tả khoa học đầu tiên năm 1943 dưới danh pháp _Octomeron montanum_. Năm 1997 A. J. Paton
**_Platostoma madagascariense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới danh pháp _Geniosporum madagascariense_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma longicorne_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Ferdinand Jacob Heinrich von Mueller miêu tả khoa học đầu tiên năm 1865 dưới danh pháp _Plectranthus longicornis_. Năm
**_Platostoma hildebrandtii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Wilhelm Vatke miêu tả khoa học đầu tiên năm 1881 dưới danh pháp _Ocimum hildebrandtii_. Năm 1997 A. J.
**_Platostoma elongatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1832 dưới danh pháp _Geniosporum elongatum_. Năm 1997 A.J.Paton chuyển
**_Platostoma dilungense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Lisowski & Mielcarek miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984 dưới danh pháp _Limniboza dilungensis_. Năm 1997 A.
**_Platostoma coeruleum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Robert Elias Fries miêu tả khoa học đầu tiên năm 1916 dưới danh pháp _Limniboza coerulea_. Năm 1997 A.
**_Platostoma cochinchinense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được João de Loureiro miêu tả khoa học đầu tiên năm 1790 dưới danh pháp _Dracocephalum cochinchinense_ / _Dracocephalum cochinchinensis_.
**_Platostoma clausum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Elmer Drew Merrill miêu tả khoa học đầu tiên năm 1912 dưới danh pháp _Mesona clausa_. Năm 1997 A.
**_Platostoma axillaris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Bentham miêu tả khoa học đầu tiên năm 1848 dưới danh pháp _Acrocephalus axillaris_. Năm 1997 Alan James
**Cựa gà miền Trung**, **Cựa gà Trung Bộ** hay **Giác hoa Trung Bộ** (danh pháp khoa học: **_Platostoma annamense_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được George Taylor
**_Platostoma tectum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa Thái Lan, Campuchia, Lào.
**_Platostoma taylorii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Suddee & A.J.Paton mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. Loài này là bản địa Thái Lan và
**_Platostoma mekongense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Suddee mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. Loài này là bản địa Thái Lan.
**_Platostoma lisowskianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (Bamps) A.J.Paton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997.
**_Platostoma leptochilon_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Robyns miêu tả khoa học đầu tiên năm 1943. Loài này là bản địa Cộng hòa Dân chủ Congo.
**_Platostoma laxiflorum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton & Hedge miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa Madagascar.
**_Platostoma lanceolatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Chermsirivathana C. ex Gen Murata miêu tả khoa học đầu tiên năm 1976 dưới danh pháp _Geniosporum lanceolatum_. Năm
**_Platostoma intermedium_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa bắc và đông bắc Thái
**_Platostoma helenae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Buscal. & Muschl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1913 dưới danh pháp _Geniosporum helenae_. Loài này là
**_Platostoma glomerulatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton & Hedge miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa Madagascar.
**_Platostoma gabonense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa khu vực từ Cameroon tới
**_Platostoma fimbriatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa đông bắc Thái Lan.
**_Platostoma fastigiatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được A.J.Paton & Hedge miêu tả khoa học đầu tiên năm 1997. Loài này là bản địa Madagascar.
**_Platostoma denticulatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Robyns miêu tả khoa học đầu tiên năm 1943. Loài này là bản địa khu vực từ Cameroon tới
**_Platostoma coloratum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được David Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1825 dưới danh pháp _Plectranthus colorata_. Năm 1997 A.J.Paton. Loài
**_Platostoma borzianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được (Chiov.) ined. miêu tả khoa học đầu tiên. Loài này là bản địa Ethiopia.
**_Platostoma becquerelii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Suddee & A.J.Paton mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Platostoma africanum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Palisot de Beauvois miêu tả khoa học đầu tiên năm 1818.
**_Platostoma tridechii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Sudee miêu tả khoa học đầu tiên năm 2010. Loài này là bản địa Thái Lan.
**Thủy cẩm hoa to** (danh pháp khoa học: **_Platostoma grandiflorum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Doan T. miêu tả khoa học lần đầu tiên năm 1936
**Sương sáo** (phương ngữ miền Nam), **Thạch đen** (phương ngữ miền Bắc) hoặc **thủy cẩm Trung Quốc** (danh pháp khoa học **_Platostoma palustre_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài
**Đỉnh đầu** hay **nhân trần** (danh pháp khoa học: **_Platostoma hispidum_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Carl Linnaeus miêu tả khoa học đầu tiên năm 1762
**Thủy cẩm Cambôt** (danh pháp khoa học: **_Platostoma cambodgense_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi. Loài này được Suddee & A.J.Paton mô tả khoa học đầu tiên năm 2005. Loài
**Sương sáo, thạch đen** hay **thạch sương sáo** là một món tráng miệng được làm từ lá cây sương sáo (thạch đen). ## Giá trị dinh dưỡng Thạch đen không đường chứa 2,5 gam protein
Danh sách sinh vật đặt tên theo tên gọi của Việt Nam: ## Chi # Vietnamaptera: chi côn trùng cánh nửa với một loài ở Việt Nam Vietnamaptera bogiessa và 3 loài ở Trung Quốc