✨Physalis

Physalis

Physalis hay chi Tầm bóp (, , , , bắt nguồn từ tiếng Latin φυσαλλίς : phusallís, nghĩa là 'bàng quang') là một chi gồm khoảng 75 đến 90 loài thực vật có hoa thuộc họ cà, có nguồn gốc từ Châu Mỹ và Châu Úc. Ít nhất 46 loài là đặc hữu của Mexico. Các loài này đã được du nhập đi khắp thế giới. Đặc điểm nổi bật của Physalis là lớp vỏ như giấy vốn là đài hoa bao bọc một phần hoặc toàn bộ quả. Nhiều loài trong số chúng có quả ăn được và một số loài được nuôi trồng.

Loại quả Physalis điển hình có kết cấu tương tự như một quả cà chua và giống như một loại nho thơm, ngọt. Một số loài, chẳng hạn như Thù lù lông và Physalis philadelphica đã được nhân giống thành nhiều giống cây trồng với hương vị khác nhau. Các quốc gia bao gồm Colombia, Ấn Độ và Mexico có thị trường buôn bán quả Physalis đáng kể. Quả của nhiều loài được gọi chung (theo tiếng Anh) là Physalis, Anh đào đất, cà chua vỏ, anh đào vỏ, quả pohaquả mọng vàng.

Sự miêu tả

Các loài Physalis là cây thân thảo phát triển cao đến 3m, tương tự như cà chua thông thường, nhưng thường có thân cứng và thẳng hơn. Chúng có thể là loài thực vật hàng năm hoặc lâu năm. Hầu hết đều yêu cầu ánh nắng mặt trời đầy đủ và nhiệt độ tương đối ấm. Một số loài nhạy cảm với sương giá, nhưng những loài khác chịu được lạnh khi ngừng hoạt động vào mùa đông.

Kỷ lục hóa thạch

Một số hóa thạch loài Physalis 52 triệu năm tuổi đã được tìm thấy ở Patagonia, được đặt tên là Physalis infinemundi.

Trồng trọt và sử dụng

trái|nhỏ| Quả Physalis peruviana có đài hoa đang nở Ước tính việc sử dụng Physalis sớm nhất cho con người nằm trong khoảng từ 900 đến 5000 năm trước công nguyên. Các địa điểm khảo cổ củng cố giả thuyết sử dụng Physalis trong lịch sử làm thực phẩm của người dân bản địa ở khu vực ngày nay là miền bắc Mexico và một phần của Hoa Kỳ.

Quả Physalis rất giàu cryptoxanthin. Qu và thể ăn được ăn sống như cà chua và dùng trong món salad. Một số loại được dùng trong món tráng miệng, dùng làm hương liệu, làm chất bảo quản trái cây hoặc sấy khô và sử dụng như nho khô. Chúng chứa pectin và có thể được sử dụng làm nhân bánh. Anh đào đất còn được gọi là poha trong tiếng Hawaii, mứt poha còn là món tráng miệng truyền thống được làm từ cây Physalis trên quần đảo Hawaii.

Một tài liệu năm 2013 đã xác định được hơn một trăm sản phẩm với công dụng y tế của nhiều loài Physalis khác nhau ở Châu Mỹ. Các chế phẩm bao gồm tất cả các bộ phận của cây với các hình thức như thuốc sắc, dịch truyền và ngâm. Các chế phẩm thảo dược được sử dụng điều trị cả bệnh bên trong lẫn bên ngoài cơ thể.

Cây Physalis phát triển ở hầu hết các loại đất và phát triển rất tốt ở vùng đất nghèo dinh dưỡng và trong chậu. Chúng nhân giống bằng hạt và cần độ ẩm để phát triển cho đến khi đậu quả. Dễ bị nhiễm nhiều loại sâu và bệnh phổ biến trên cà chua, các loài rệp, bọ, ve bét và bọ khoai tây (Leptinotarsa juncta) cũng tấn công chúng.

Tại Louisiana, Mỹ đã từng phân loại nhầm Physalis subglabrata là một loại cây gây ảo giác và việc trồng nó cho mục đích khác ngoài việc trang trí bị cấm theo Đạo luật Tiểu bang 159 năm 2005. Ở vùng Gran Chaco - Nam Mỹ, việc tiêu thụ các loài Physalis làm thực phẩm đã giảm do những thay đổi về văn hóa xã hội và môi trường. Có khoảng 75 đến 90 loài được đặt trong chi này.

  • Thác Physalis sulphurea (Fernald)

Mục Campanulae

Tác giả: M. Martinez

  • Physalis campanula Standl. & Steyerm.
  • Physalis glutinosa Schltdl.

Mục Coztomatae

Tác giả: M. Martinez

  • Physalis angustiphysa Waterfall
  • Physalis cordata Mill.
  • Physalis grisea Martínez
  • Physalis ignota Britton
  • Physalis latiphysa Waterfall.
  • Physalis leptophylla BL Rob. & Greenm.
  • Physalis minuta Griggs
  • Physalis missouriensis Mackenzie & Bush – Anh đào đất Missouri
  • Physalis neomexicana Rydberg
  • Physalis nicandroides Schltdl
  • Physalis patula Mill.
  • Physalis porgeta Waterfall.
  • Physalis pruinosa L

Mục Viscosae

Tác giả: (Rydberg) MY Menzel

  • Physalis angustifolia Nuttall
  • Physalis cinerascens (Dunal) A.S Hitchc.
  • Physalis × elliottii Kunze
  • Physalis muelleri Waterfall
  • Physalis peruviana L.
  • Physalis pumila Nuttall
  • Physalis queretaroensis M. Martinez & L. Hernandez
  • Physalis sordida Fernald
  • Physalis virginiana Mill.
  • Physalis volubilis Waterfall.

Mục Rydbergae

Tác giả: M. Martinez

  • Physalis minimaculata Waterfall.
  • Physalis rydbergii Fernald

Các loài không được xếp vào các phân chi hoặc mục

  • Physalis infinemundi Wilf và cộng sự. 2017 – Loài đã tuyệt chủng được phát hiện trong một hóa thạch từ tầng Ypres ở Patagonia

Các loài từng trong chi này

  • Alkekengi officinarum Moench. (đồng nghĩa: P. alkekengi L)
  • Calliphysalis carpenteri (Riddell) Whitson (đồng nghĩa: P. carpenteri Riddell)
  • Darcyanthus vân sam (Hunz.) Hunz. NAHarriman (vai P. spruceana Hunz)
  • Deprea orinocensis (Kunth) Raf. (đồng nghĩa: P. orinocensis Kunth)
  • Leucophysalis grandiflora (Hook.) Rydb. (đồng nghĩa: P. grandiflora Hook)
  • Quincula lobata (Torr.) Raf. (đồng nghĩa: P. lobata Torr.)
  • Salpicroa origanifolia (Lam.) Baill. (đồng nghĩa: P. origanifolia Lam.)
  • Withania somnifera (L.) Dunal (đồng nghĩa: P. somnifera Linnaeus)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Physalis_** hay **_chi Tầm bóp_** (, , , , bắt nguồn từ tiếng Latin φυσαλλίς : _phusallís,_ nghĩa là _'bàng quang_') là một chi gồm khoảng 75 đến 90 loài thực vật có hoa thuộc
**_Physalis alkekengi_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753. _Physalis alkekengi_ (còn được gọi là _hoa đèn lồng Trung Quốc_, _hoa
thumb|_Physalis ixocarpa_ **_Physalis philadelphica_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Lam. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1786.
**_Physalis volubilis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis waterfallii_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được O. Vargas, M. Martínez & Dávila miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Physalis viscosa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Physalis tehuacanensis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis virginiana_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Mill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
**_Physalis tamayoi_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được O. Vargas, M. Martínez & Dávila mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Physalis subrepens_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis sulphurea_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Fernald) Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis sordida_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Fernald miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Physalis stapelioides_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Regel) Bitter miêu tả khoa học đầu tiên năm 1922.
**_Physalis solanacea_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Schltdl.) Axelius miêu tả khoa học đầu tiên năm 1995.
**_Physalis queretaroensis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được M. Martínez & L. Hern. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1999.
**_Physalis sancti-josephii_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Dunal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1852.
**_Physalis pubescens_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Physalis pringlei_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Greenm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Physalis pruinosa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**_Physalis philippensis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Fernald miêu tả khoa học đầu tiên năm 1900.
**_Physalis patula_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Mill. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1768.
**_Physalis pennellii_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis nicandroides_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Schltdl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1847.
**_Physalis orizabae_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Dunal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1852.
**_Physalis neomexicana_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Rydb. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1895.
**_Physalis mollis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Nutt. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1837.
**_Physalis muelleri_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis minuta_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Griggs miêu tả khoa học đầu tiên năm 1903.
**_Physalis microphysa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được A. Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1886.
**_Physalis minimaculata_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis melanocystis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (B.L. Rob.) Bitter miêu tả khoa học đầu tiên năm 1924.
**_Physalis microcarpa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Urb. & Ekman miêu tả khoa học đầu tiên năm 1927.
**_Physalis mcvaughii_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis longiloba_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được O. Vargas, M. Martínez & Dávila mô tả khoa học đầu tiên năm 2001.
**_Physalis longipedicellata_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis lignescens_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis lobata_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Torr. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1827.
**_Physalis latiphysa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Physalis lagascae_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Roem. & Schult. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1819.
**_Physalis lassa_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Standl. & Steyerm. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1943.
**_Physalis ingrata_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Standl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**_Physalis hispida_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Waterf.) Cronquist miêu tả khoa học đầu tiên năm 1984.
**_Physalis ignota_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Britton miêu tả khoa học đầu tiên năm 1920.
**_Physalis hintonii_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis hirsuta_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Dunal miêu tả khoa học đầu tiên năm 1852.
**_Physalis heterophylla_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Nees miêu tả khoa học đầu tiên năm 1831.
**_Physalis hastatula_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Waterf. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Physalis hederifolia_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được A. Gray miêu tả khoa học đầu tiên năm 1874.
**_Physalis grisea_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được (Waterf.) M. Martínez miêu tả khoa học đầu tiên năm 1993.
**_Physalis gracilis_** là loài thực vật có hoa trong họ Cà. Loài này được Miers miêu tả khoa học đầu tiên năm 1849.