Phaseolus lunatus là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài Phaseolus vulgaris nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên.
Tên gọi
Phaseolus lunatus có tên phổ biến ở Việt Nam là đậu ngự (thuộc giống 'Chestnut Lima' / 'Christmas Lima' / 'đậu Lima đốm'), đậu Lima, đậu bơ, đậu sieva
Giá trị dinh dưỡng
Đặc điểm các giống cây trồng
right|thumb|Đậu Lima đốm (speckled) từ [[Jesup, Georgia ]]
thumb|Đậu Phaseolus lunatus thuộc giống Christmas
Hầu hết các giống có hạt dẹp nhưng giống "potato" có hình cầu (spherical). Hạt có màu trắng phổ biến nhất nhưng cũng có giống màu đen, cam và lốm đốm. Các hạt chưa chín thì đồng nhất màu xanh lá cây. Cây đậu có năng suất tiêu biểu hạt và sinh khối (biomass) mỗi hecta.
Các giống cây tồn tại ở 2 dạng là
Cây bụi (bush)
Dạng bụi trưởng thành sớm hơn dạng cột/dây leo. Quả đậu có vỏ (pod) dài tới . Hạt trưởng thành đạt kích cỡ và có hình oval đến hình thận (kidney-shaped)
'Henderson' / 'Thorogreen', 65 days (heirloom)
'Eastland', 68 days
'Jackson Wonder', 68 ngày (heirloom, hạt đốm nâu và tím)
'Dixie Butterpea', 75 ngày (heirloom, hai khuynh hướng (strain) phổ biến: hạt đốm đỏ và trắng)
*'Fordhook 242', 75 days, 1945 AAS winner
Cột (pole)/dây leo (vine)
Dạng cột/dây leo cao từ 1–5 m
'Carolina' / 'Sieva', 75 ngày, cây gia truyền (heirloom)
'Christmas' / 'Chestnut' / 'Giant Speckled' / 'Speckled Calico' / 'Đậu ngự' / 'Đậu Lima đốm', 78 ngày (heirloom, hạt đốm đỏ và trắng)
'Big 6' / 'Big Mama', 80 ngày
'King of the Garden', 85 ngày (heirloom)
Hình ảnh
Tập tin:Phaseolus lunatus Blanco2.369.png
Tập tin:1934 Sorting lima beans (1).jpg
Tập tin:CDC limabean.jpg
Tập tin:Haricot de Lima Vilmorin-Andrieux 1904.png
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Phaseolus lunatus_** là một giống cây trồng thực vật có hoa thuộc loài _Phaseolus vulgaris_ nằm trong họ Đậu. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên. ## Tên gọi _Phaseolus lunatus_ có
► CÔNG DỤNG:Kem dưỡng điều trị rạn da ngăn ngừa và làm giảm sự xuất hiện của các vết rạn, giữ ẩm cho da. Sản phẩm với sự kết hợp độc đáo các thành phần
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
Tinh Chất Bổ Sung Độ Ẩm Tối Ưu Cho Làn Da Mịn Màng, Căng Bóng Laneige Water Bank Moisture EssenceLaneige là thương hiệu mỹ phẩm của tập đoàn mỹ phẩm hàng đầu tại Hàn Quốc
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
MÔ TẢ SẢN PHẨM* Kem Mắt AHC Real Eye Cream For FaceThành phần nổi bật và công dụng:- Chứa các loại Peptide: Palmitoyl Tripeptied-1, Palmitoyl Tripeptied-5, Acacia Peptide, ... giúp duy trì làn da tươi
Tinh Chất Dưỡng Ẩm Laneige Water Bank EssenceLaneige nổi tiếng là thương hiệu cao cấp lấy yếu tố “nước” làm chủ đạo trong các sản phẩm của mình. Với Laneige, nước luôn là khởi nguồn
**Chi Đậu cô ve** (gốc tiếng Pháp: _haricot vert_), hay **chi Đậu ngự** (**_Phaseolus_**)) là một chi thực vật họ Đậu (Fabaceae) với khoảng năm mươi loài, tất cả đều có nguồn gốc tự nhiên
**_Cryptophlebia ombrodelta_** là một loài bướm đêm thuộc họ Tortricidae. Nó được tìm thấy ở Ấn Độ, Sri Lanka, Nepal, Indonesia, Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan, miền tây Malaysia, New Guinea, Philippines,
nhỏ|trái|Con bướm **_Leptotes cassius_** là một loài bướm ngày thuộc họ Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở Florida và the Keys, Texas phía nam through the Caribbean, México, và Trung Mỹ đến Nam Mỹ. Strays
**Cyanide** hay **xyanua** (tên Tiếng Việt bắt nguồn từ Tiếng Pháp **cyanure)** là một hợp chất hóa học có chứa nhóm cyano (C≡N), bao gồm một nguyên tử carbon liên kết ba với một nguyên
**_Etiella zinckenella_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pyralidae. Nó được tìm thấy ở the tropics và subtropics. Tập tin:Etiella zinckenella.jpg Sâu bướm Sải cánh dài 22–26 mm. Sâu bướm ăn các loài đậu xanh,