✨Pathanamthitta
Pathanamthitta là một thành phố và khu đô thị của quận Pathanamthitta thuộc bang Kerala, Ấn Độ.
Địa lý
Pathanamthitta có vị trí Nó có độ cao trung bình là 19 mét (62 feet).
Nhân khẩu
Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Pathanamthitta có dân số 37.802 người. Phái nam chiếm 49% tổng số dân và phái nữ chiếm 51%. Pathanamthitta có tỷ lệ 85% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 86%, và tỷ lệ cho phái nữ là 85%. Tại Pathanamthitta, 10% dân số nhỏ hơn 6 tuổi.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Pathanamthitta** là một thành phố và khu đô thị của quận Pathanamthitta thuộc bang Kerala, Ấn Độ. ## Địa lý Pathanamthitta có vị trí Nó có độ cao trung bình là 19 mét (62 feet). ## Nhân
**Huyện Pathanamthitta** là một huyện thuộc bang Kerala, Ấn Độ. Thủ phủ huyện Pathanamthitta đóng ở Pathanamthitta. Huyện Pathanamthitta có diện tích 2462 ki lô mét vuông. Đến thời điểm năm 2001, huyện Pathanamthitta có
**Vương quốc Travancore** (), còn được gọi là **Vương quốc Thiruvithamkoor**, là một nhà nước quân chủ ở Tiểu lục địa Ấn Độ tồn tại từ năm 1729 cho đến năm 1949. Nó được cai
**Chôm chôm**, hoặc gọi là **lôm chôm** (danh pháp hai phần: **_Nephelium lappaceum_**) là loài cây vùng nhiệt đới Đông Nam Á, thuộc họ Sapindaceae. Chôm chôm có liên quan mật thiết với một số
**Thiruvalla** là một thành phố và khu đô thị của quận Pathanamthitta thuộc bang Kerala, Ấn Độ. ## Nhân khẩu Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ, Thiruvalla có dân số 56.828
**Kerala**, tên trong tiếng Malayalam là **Keralam** (tiếng Malayalam: , ) là một bang thuộc miền Nam Ấn Độ. Bang được thành lập ngày 1 tháng 11 năm 1956 theo Đạo luật Tái tổ chức
**Adoor** là một thành phố và khu đô thị trong quận Pathanamthitta trong bang Kerala của Ấn Độ. ## Cơ cấu dân số Theo điều tra dân số Ấn Độ năm 2001, Adoor có dân
Tại châu Á, Giáo hội Công giáo Rôma có nhiều giáo phận rải khắp các nước và do Hội đồng Giám mục mỗi quốc gia quản trị. Những Hội đồng Giám mục lớn nhất bao
**_Curcuma coriacea_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Jose K. Mangaly và Mamiyil Sabu mô tả khoa học đầu tiên năm 1988 (in năm 1989). ## Phân bố