Palenque (Bàak') là tên một thành phố Maya cổ tại México. Phần lớn di tích nay đã bị rừng rậm bao phủ. Thành phố thời kỳ tiền Colombo và Vườn quốc gia Palenque tọa lạc bên bờ sông Usumacinta trong tiểu bang Chiapas của Mexico, cách thành phố cảng Ciudad del Carmen 130 km về phía đông và cao 150 mét so với mực nước biển. Palenque nhỏ hơn hai thành phố Tikal và Copán ở gần đấy.
Công trình nổi tiếng nhất trong thành phố chính là lăng mộ của Pakal Đại đế (hay còn gọi là K'inich Janaab' Pakal) hay là Đền của những câu khắc. Lăng mộ được xây theo phong cách giản dị, thấp hơn các lăng mộ Maya khác. Hai bên cầu thang đi lên lăng mộ được chạm trổ rất tinh tế. Hai bên là những bức tượng thần linh, nhiều nhất là thần Quetzalcoatl.
Năm 1987, UNESCO đã công nhận Palenque là di sản thế giới.
Liên quan
Lăng mộ Pakal Đại đế ở Palenque được xuất hiện trong bộ phim "The Maya - Death Empire", một bộ phim tài liệu trong loạt phim History Channel: Engineering an Empire của History Channel.
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Palenque** (**Bàak**') là tên một thành phố Maya cổ tại México. Phần lớn di tích nay đã bị rừng rậm bao phủ. Thành phố thời kỳ tiền Colombo và Vườn quốc gia Palenque tọa lạc
**San Luis de Palenque** là một khu tự quản thuộc tỉnh Casanare, Colombia. Thủ phủ của khu tự quản San Luis de Palenque đóng tại San Luis de Palenque Khu tự quản San Luis de
**_Mangora palenque_** là một loài nhện trong họ Araneidae. Loài này thuộc chi _Mangora_. _Mangora palenque_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 2007.
**_Chrysometa palenque_** là một loài nhện trong họ Tetragnathidae. Loài này thuộc chi _Chrysometa_. _Chrysometa palenque_ được Herbert W. Levi miêu tả năm 1986.
**_Craugastor palenque_** là một loài ếch thuộc họ Leptodactylidae. Loài này có ở Guatemala và México. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**Palenque** là một đô thị thuộc bang Chiapas, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 97991 người.
**_Modisimus palenque_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở México.
**_Anopsicus palenque_** là một loài nhện trong họ Pholcidae. Loài này được phát hiện ở México.
**K'inich Janaab' Pakal** (23 tháng 3, 603—28 tháng 8, 683) là vua xứ Palenque của Maya cuối thời hậu cổ điển theo bảng niên đại Trung Bộ châu Mỹ tiền Colombo. Trong suốt triều đại
**Kʼinich Kan Bahlam II**, còn được gọi là **Chan Bahlum II** (635—702), là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông lên ngôi vào ngày 10 tháng 1 năm 684, vài tháng sau khi
**Yohl Ikʼnal**, còn được gọi là **Phu nhân Kan Ik** và **Phu nhân Kʼanal Ikʼnal** (?—604), là một nữ vương thành bang Maya của Palenque. Bà được lên ngôi vào ngày 23 tháng 12 năm
**Kʼinich Ahkal Moʼ Nahb III**, còn được gọi là **Chaacal III** và **Akul Anab III** là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông được lên ngôi vào ngày 3 tháng 1 năm 722
**Casper**, còn được gọi là **Casper II** (422—487) là một nhà vua Maya của thành phố Palenque từ ngày 10 tháng 8 năm 435 cho đến năm 487. Ông là người kế nhiệm ngay lập
**Ahkal Moʼ Nahb I**, còn được gọi là **Chaacal** và **Akul Anab I** là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông đã tại vị vào ngày 5 tháng 6 năm 501 cho đến
**Kʼinich Kan Bahlam III** (?—764) là một Ajaw của thành phố Palenque thuộc nền văn mnh Maya. Ông tại vị từ khoảng năm 751 cho đến năm 764. Ông không hề được đề cập ở
**Bʼutz Aj Sak Chiik**, hay còn gọi là **Manik** (459—501) là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông lên ngôi vào ngày 29 tháng 7 năm 487 cho đến khi năm 501. Ông
**Kʼukʼ Bahlam I**, còn được gọi là **Kuk** và **Bahlum Kʼukʼ** (397—435) là người sáng lập và nhà vua Maya triều đại cầm quyền của thành phố Palenque. Ông đã thành lập ra vương triều
**Kan Bahlam I**, còn được gọi là **Chan Bahlum I**, **Kan Bʼalam I** và **Kʼinich Kan Bahlam I** (524—583), là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông lên ngôi khi lúc 47 tuổi
**Kʼinich Kʼukʼ Bahlam II**, còn được gọi là **Bahlum Kʼukʼ II** và **Mahkʼina Kuk** (?—783) là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông được lên ngôi vào ngày 8 tháng 3 năm 764
thumb|Hình chữ của Kʼinich Janaab Pakal II **Kʼinich Janaab Pakal II**, còn được gọi là **Upakal Kʼinich** (?—751), là một Ajaw của thành phố Palenque thuộc nền văn minh Maya. Ông đã tại vị vào
**Kʼinich Kʼan Joy Chitam II**, còn được gọi là **Kan Xul II** và **Kʼan Hokʼ Chitam On II** (644—721), là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông được lên ngôi vào ngày 5
**Kʼan Joy Chitam I**, còn được gọi là **Hok**, **Kan Xul I** và **Kʼan Hokʼ Chitam I** (490—565), là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông được lên ngôi vào ngày 25 tháng
**Ahkal Moʼ Nahb II**, còn được gọi là **Chaacal II** và **Akul Anab II** (523—570), là một nhà vua Maya của thành phố Palenque. Ông được lên ngôi vào ngày 4 tháng 5 năm 565
**Văn minh Maya** là một nền văn minh Trung Bộ châu Mỹ của người Maya, nổi bật với hệ chữ tượng hình ký âm—hệ chữ viết tinh vi bậc nhất ở Châu Mỹ thời tiền
**Người Colombia** gốc Phi là công dân Colombia gốc châu Phi. Colombia có dân số châu Phi da đen lớn thứ tư ở bán cầu Tây, sau Brasil, Haiti và Hoa Kỳ. ## Lịch sử
phải|Bản đồ tỉnh Los Ríos ở Ecuador. **Los Ríos** là một tỉnh của Ecuador. Tỉnh lỵ là Babahoyo. Tỉnh này chịu cảnh lũ lụt và có hệ thống đường bộ kém nhất đất nước này.
Sau đây là **Danh sách di sản văn hóa phi vật thể đại diện của nhân loại** do UNESCO ghi danh: thumb|center ## Danh sách Di sản văn hóa phi vật thể của UNESCO
**_Manduca rustica_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. ## Phân phát Nó được tìm thấy ở phần phía nam của Hoa Kỳ (straying into miền bắc United States at times), southward through México,
thumb|alt=một dòng chữ được khắc bằng các ký tự của người Maya|Mặt phía đông của tấm bia C từ [[Quiriguá|Quirigua ghi ngày tháng khởi đầu của chu kỳ _b'ak'tun_ thứ 13 theo lịch Maya. Được
thumb|upright=1.2|Ngôi đền của những câu khắc **Ngôi đền của những câu khắc** là một trong những kim tự tháp bực thang có cấu trúc lớn nhất tại Trung Mỹ được xây dựng bởi người Maya,
Dưới đây là danh sách các loài trong họ Pholcidae. Các loài được xếp theo chi. ## Aetana _Aetana_ Huber, 2005 * _Aetana fiji_ Huber, 2005 * _Aetana kinabalu_ Huber, 2005 * _Aetana omayan_ Huber,
**Nery Santos Gómez** (Caracas, Venezuela, 1967) là một tác giả người Mỹ gốc Venezuela. ## Tiểu sử Nery Santos Gómez sinh ra ở Venezuela vào ngày 21 tháng 8 năm 1967. Bà hiện có bằng
nhỏ|311x311px **Francisca Remedios Loza Alvarado** (21 tháng 8 năm 1949 – 14 tháng 12 năm 2018) là một nghệ nhân, người dẫn chương trình truyền hình và chính trị gia người Bolivia. ## Tiểu sử
**Yax Pasaj Chan Yopaat**, còn được gọi là **Yax Pasaj Chan Yoaat**, **Yax Pac** và **Yax Pasah** là một nhà vua vương quốc Maya của Xukpi từ năm 763 đến năm 810 hoặc muộn hơn.
Ngày **30 tháng 3** là ngày thứ 89 (90 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 276 ngày trong năm. ## Sự kiện * 1258 – Trần Thái Tông nhượng lại hoàng vị triều Trần
**San Cristóbal** là một tỉnh ở phía nam Cộng hòa Dominica, phía tây thủ đô Santo Domingo. Ban đầu tên là 'Trujillo' theo người sáng lập, nhà độc tài Rafael Leonidas Trujillo, tỉnh này có
**Songo - La Maya** là một đô thị ở tỉnh Santiago de Cube củaCuba. Đô thị này nằm ở đông bắc Santiago de Cuba. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Florida Blanca,
**Consolación del Sur** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Pinar del Río của Cuba. Đô thị này cũng được gọi là _Athens của Vueltabajo_. Consolación del Sur nằm trong một khu vực
**Casanare** là một tỉnh của Colombia. Tỉnh này nằm ở đông trung bộ Colombia. Thủ phủ là Yopal. Tỉnh này có các mỏ dầu và một đường ống dài 800 km dẫ đến cảng Coveñas. Sông
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Mỹ. ## Antigua và Barbuda (1) trái|nhỏ|[[Xưởng đóng tàu Nelson|Xưởng tàu Hải quân Antigua.]] * Xưởng tàu Hải quân
**Yateras** là đô thị ở tỉnh Guantánamo của Cuba. Trung tâm hành chính nằm ở Palenque, ở phía bắc tỉnh. Vườn quốc gia Alejandro de Humboldt, một di sản thế giới được UNESCO công nhận,
**Sân bay quốc tế Angel Albino Corzo** là một sân bay quốc tế mới ở thành phố [Chiapa de Corzo], Chiapas, México. Sân bay này kết nối nội địa và quốc tế cho thành phố
**_Manduca_** là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae (bướm đại bàng). ## Các loài
*_Manduca afflicta_ *_Manduca albiplaga_ - White-plaqued Sphinx *_Manduca albolineata_ *_Manduca andicola_ *_Manduca armatipes_ *_Manduca aztecus_ *_Manduca barnesi_ *_Manduca
**_Epipedobates erythromos_** (tên tiếng Anh: _Palenque Poison Frog_) là một loài ếch thuộc họ Dendrobatidae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất thấp
Trong lịch sử, đã có những vị đế vương vì có công với việc thay đổi Quốc gia nên họ được gọi là "Vĩ đại". Ở Ba Tư, danh từ này được sử dụng lần
**Chiapas** (), tên chính thức **Bang Tự do và có Chủ quyền Chiapas** (), là một trong 31 bang mà cùng với Thành phố México lập nên 32 thực thể liên bang của México. Tính
**_Eleutherodactylus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Eleutherodactylidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 186 loài và 81% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Loài ### Tây Ấn (phân chi _Eleutherodactylus_
**_Craugastor_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Craugastoridae, thuộc bộ Anura. Chi này có hơn 110 loài và 59% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Craugastor adamastus_
**_Modisimus_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Modisimus beneficus_ Gertsch, 1973 * _Modisimus boneti_ Gertsch, 1971 * _Modisimus bribri_ Huber, 1998 * _Modisimus cahuita_
**_Anopsicus_** là một chi nhện trong họ Pholcidae. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Anopsicus alteriae_ Gertsch, 1982 * _Anopsicus banksi_ (Gertsch, 1939) * _Anopsicus beatus_ Gertsch, 1982 * _Anopsicus bispinosus_