✨Padilla
Padilla là một đô thị thuộc bang Tamaulipas, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 12609 người.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Padilla ombimanga_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla ombimanga_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla sartor_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla sartor_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Padilla ngeroka_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla ngeroka_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla mihaingo_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla mihaingo_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla mitohy_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla mitohy_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla manjelatra_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla manjelatra_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla mazavaloha_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla mazavaloha_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla maingoka_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla maingoka_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla javana_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla javana_ được Eugène Simon miêu tả năm 1900.
**_Padilla lavatandroka_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla lavatandroka_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla griswoldi_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla griswoldi_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla foty_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla foty_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla graminicola_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla graminicola_ được Ledoux miêu tả năm 2007.
**_Padilla boritandroka_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla boritandroka_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla cornuta_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla cornuta_ được Elizabeth Maria Gifford Peckham & George William Peckham miêu tả năm 1885.
**_Padilla astina_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla astina_ được Daniela Andriamalala miêu tả năm 2007.
**_Padilla ambigua_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla ambigua_ được Ledoux miêu tả năm 2007.
**_Padilla armata_** là một loài nhện trong họ Salticidae. Loài này thuộc chi _Padilla_. _Padilla armata_ được Elizabeth Maria Gifford Peckham & George William Peckham miêu tả năm 1894.
**Daniel John Ford Padilla** (sinh ngày 26 tháng 4 năm 1995), còn được gọi là **Daniel Padilla**, là một diễn viên người Philippines và nghệ sĩ thu âm/bassist ban nhạc, Parking 5. Anh hiện đang
**Osvaldo Padilla** (sinh 1942) là một giám mục, sứ thần Tòa Thánh người Philippines của Giáo hội Công giáo Rôma. Ông nguyên là Sứ thần Tòa Thánh của nhiều nước Châu Á như: Hàn Quốc,
**Juana Azurduy Bermúdez** (1780–1862) là một nữ lãnh đạo du kích quân sự Bolivia từ tỉnh Rio de la, Bolivia (hiện tại là Sucre, Bolivia) trong cuộc chiến tranh giành độc lập của nhân dân
**Esdras Isaí Padilla Reyes** (sinh ngày 4 tháng 9 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Honduras, thi đấu cho F.C. Motagua. ## Sự nghiệp câu lạc bộ Vì luật bóng đá Honduras
**Krista Valle Sullivan** (sinh ngày 3 tháng 5 năm 1991), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh_ **Bela Padilla**_,là một nữ diễn viên/người mẫu người Philippine. ## Tiểu sử Krista Valle Sulivan có mẹ
thumbnail|right|Kylie Padilla (2014) **Kylie Padilla** (sinh ngày 25 tháng 1 năm 1993) là một nữ diễn viên người Philippine-Úc.Cô là con gái của ngôi sao hành động nổi tiếng Robin Padilla và là anh em
**Almirante Padilla** là một khu tự quản thuộc bang Zulia, Venezuela. Thủ phủ của khu tự quản Almirante Padilla đóng tại El Toro. Khự tự quản Almirante Padilla có diện tích 151 km2, dân số
**Sân bay quốc tế Juana Azurduy de Padilla** là một sân bay phục vụ Sucre, Bolivia, thủ đô theo hiến pháp của quốc gia này. Đường băng nằm ở độ cao 2900 m, nhiều người
** Alfredo Antonio Padilla Gutiérrez ** (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1989) là một tiền đạo bóng đá người Colombia thi đấu cho Boyacá Chicó F.C. ở Copa Mustang. ## Sự nghiệp câu lạc
**Padilla de Abajo** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha
**Padilla de Arriba** là một đô thị trong tỉnh Burgos, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 110 người.
**Sân bay Almirante Padilla** () là một sân bay ở gần Riohacha, một thành phố của tỉnh Guajira thuộc Colombia. Sân bay này có một đường băng dài 1650 m. Đây là nơi hoạt động
**Padilla** là một đô thị thuộc bang Tamaulipas, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 12609 người.
**Júnior Jesús Padilla Zelaya** (sinh ngày 4 tháng 4 năm 1992) là một cầu thủ bóng đá người Honduras thi đấu ở vị trí tiền vệ cho C.D. Victoria ở Honduran Liga Nacional.
__NOTOC__ Trang này liệt kê các loài nhện trong họ Tetragnathidae ## Alcimosphenus _Alcimosphenus_ Simon, 1895 * _Alcimosphenus licinus_ Simon, 1895 ## Allende _Allende_ Álvarez-Padilla, 2007 * _Allende longipes_ (Nicolet, 1849) * _Allende nigrohumeralis_ (F.
**Kathryn Chandria Manuel Bernardo** (sinh ngày 26 tháng 3 năm 1996) là một nữ diễn viên người Philippines. Cô bắt đầu sự nghiệp diễn xuất của mình khi còn là một diễn viên nhí, đóng
**Alcázar của Sevilla** (tiếng Tây Ban Nha: "Alcázares Reales de Sevilla" tức "Alcazars vương thất của Sevilla") là một dinh vương thất ở thành phố Sevilla, Tây Ban Nha. Dinh này gốc là một lâu
**Tàu frigate** () là một loại tàu chiến. Từ ngữ này được dùng cho nhiều tàu chiến với nhiều kích cỡ và vai trò khác nhau trong vài thế kỷ gần đây. Theo vai trò
**_Chrysometa_** là một Chi nhện trong họ Tetragnathidae. Chi này được Eugène Simon miêu tả năm 1894. ## Các loài * _Chrysometa acinosa_ Álvarez-Padilla, 2007 * _Chrysometa adelis_ Levi, 1986 * _Chrysometa alajuela_ Levi, 1986
**P-pop**, **Nhạc đại chúng Philippines** (tiếng Tagalog và tiếng Anh: _Pinoy pop_ hay _Filipino pop_, viết tắt là **OPM pop**) ý chỉ nền âm nhạc đại chúng đương đại ở Philippines. Khởi đầu từ thập
**Hạt Phủ doãn Tông tòa Ulaanbaatar** (; ) là một Hạt Đại diện Tông tòa (lãnh thổ truyền giáo tiền giáo phận) của Giáo hội Công giáo Rôma tại Mông Cổ và phụ trách toàn
**Smosh** là một nhóm người dùng Youtube bao gồm **Ian Hecox** (sinh 30 tháng 11 năm 1987) và **Anthony Padilla** (sinh 16 tháng 9 năm 1987). Padilla đăng tải video đầu tiên lên mạng vào
**_Silhouettella_** là một chi nhện trong họ Oonopidae. ## Các loài *_Silhouettella betalfa_ Saaristo, 2007 *_Silhouettella curieusei_ Benoit, 1979 *_Silhouettella loricatula_ (Roewer, 1942) *_Silhouettella osmaniye_ Wunderlich, 2011 *_Silhouettella perisalma_ Álvarez-Padilla, Ubick & Griswold, 2015 *_Silhouettella
thumb|right|Bản đồ khu thử nghiệm Trinity. **Vụ UFO Trinity** là thuyết âm mưu về vật thể bay không xác định (UFO) bị rơi xảy ra vào tháng 8 năm 1945 gần vụ thử Trinity, nơi
**Isabel của Castilla** (tiếng Tây Ban Nha: _Isabel de Castilla_; tiếng Anh: _Isabella of Castile_; 1355 - 23 tháng 12 năm 1392) là con gái của Pedro I của Castilla và tình nhân María của
**USS _Tollberg_ (APD-103)** là một tàu vận chuyển cao tốc lớp _Crosley_, nguyên được cải biến từ chiếc **DE-593**, một tàu hộ tống khu trục lớp _Rudderow_, và đã phục vụ cùng Hải quân Hoa
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 118** (tiếng Anh: _118th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và
**Bánh mì kẹp kiểu Cuba** () là một biến thể của bánh mì kẹp giăm bông và pho mát có thể bắt nguồn từ các quán cà phê phục vụ công nhân Cuba ở Tampa
**Hoa hậu Quốc tế 1992** là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 32 được tổ chức tại trung tâm Koseinenkin Kaikan, Tokyo, Nhật Bản. Đêm chung kết cuộc thi diễn ra vào ngày
**Quốc hội Hoa Kỳ khóa 117** (tiếng Anh: _117th United States Congress_) là hội nghị hiện tại của nhánh lập pháp của chính phủ liên bang Hoa Kỳ, bao gồm Thượng viện Hoa Kỳ và
**Maria Mika Maxine Perez Medina** (sinh ngày 10 tháng 5 năm 1990) là một nhà thiết kế, diễn viên, người mẫu và người đẹp người Philippines đã đăng quang Hoa hậu Hoàn vũ Philippines năm
**Edmund xứ Langley, Công tước thứ 1 xứ York**, KG (5 tháng 6 năm 13411 tháng 8 năm 1402) là con trai thứ tư còn sống đến tuổi trưởng thành của Vua Edward III của