✨Osorno
Osorno có thể chỉ:
Osorno, Chile, một thành phố ở Chile Osorno (tỉnh), một tỉnh của Chile Osorno (núi lửa), một ngọn núi lửa cao 2.661 mét ở Chile Osorno la Mayor, một municipio ở tỉnh Palencia, Castile and León, Tây Ban Nha
Thể loại:Trang định hướng địa danh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Osorno ambiguum_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1881.
**_Osorno ambiguus_** là một loài bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Loài này được Candèze miêu tả khoa học năm 1882.
nhỏ|Bản đồ tỉnh Osorno **Tỉnh Osorno** là một tỉnh ở vùng Los Lagos của Chile. Tỉnh này có diện tích 9.223,7 km² và dân số theo điều tra năm 2002 là 221.509 người. Các đơn vị
**Osorno** có thể chỉ: *Osorno, Chile, một thành phố ở Chile *Osorno (tỉnh), một tỉnh của Chile *Osorno (núi lửa), một ngọn núi lửa cao 2.661 mét ở Chile *Osorno la Mayor, một _municipio_ ở
**_Osorno_** là một chi bọ cánh cứng trong họ Elateridae. Chi này được Candèze miêu tả khoa học năm 1882. ## Các loài Các loài trong chi này gồm: * _Osorno ambiguum_ Candèze, 1881 *
**_Stemmops osorno_** là một loài nhện trong họ Theridiidae. Loài này thuộc chi _Stemmops_. _Stemmops osorno_ được Herbert Walter Levi miêu tả năm 1963.
**Osorno la Mayor** là một đô thị trong tỉnh Palencia, Castile và León, Tây Ban Nha.
**_Calacadia osorno_** là một loài nhện trong họ Amphinectidae. Loài này phân bố ở Chile.
**_Atelopus_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Bufonidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 82 loài và 96% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài thumb| _[[Atelopus limosus_.]] Chi này
**Vùng Los Lagos** ( , dịch nghĩa là _vùng các hồ_) là một trong 16 vùng của Chile, là đơn vị hành chính cấp 1. Vùng này gồm có bốn tỉnh: Chiloé, Llanquihue, Osorno và
Hồ Llanquihuevaf [[Volcán Osorno]] **Llanquihue** là một tỉnh của Chile, nằm ở vùng Los Lagos. Tỉnh này có hồ lớn thứ hai Chile, Llanquihue. Ở đây cũng có các núi lửa: Osorno, Calbuco, Puntiagudo và
**_The Amazing Race 16_** là chương trình thứ 16 của loạt chương trình truyền hình thực tế, _The Amazing Race_. _The Amazing Race 16_ bao gồm 11 đội 2 người đã quen biết từ trước
**Guillermo Subiabre Astorga** (sinh ngày 25 tháng 2 năm 1903 ở Osorno, Chile; mất ngày 11 tháng 4 năm 1964 ở Santiago, Chile) là một cầu thủ bóng đá người Chile. Trong sự nghiệp ông
**vùng Los Ríos ** (tiếng Tây Ban Nha: _Región de Los Ríos_, , dịch nghĩa là _vùng các con sông_) là một trong 16 vùng của Chile, là đơn vị hành chính cấp một. Thủ
**Ana Patricia Botín-Sanz de Sautuola O'Shea**, DBE (sinh ngày 4 tháng 10 năm 1960 là một chủ ngân hàng người Tây Ban Nha và đồng thời cũng là người giữ chức vụ cho vị trí
**Bernardo O'Higgins Riquelme** ( (20 tháng 8 năm 1778 - 24 tháng 10 năm 1842) là một nhà cách mạng Nam Mỹ. Ông cùng với José de San Martín là người chỉ huy lực lượng
Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh Palencia thuộc cộng đồng tự trị Castile-Leon, Tây Ban Nha. Bản đồ đô thị ở Palencia {| class="wikitable sortable" !Tên !Dân số
(2002)Abarca de Campos 51
(2002)
**LATAM Chile**, tên cũ **LAN Airlines S.A.** (mã IATA = **LA**, mã ICAO = **LAN**) là hãng hàng không, trụ sở ở Santiago, Chile. LAN Airlines là một trong các hãng hàng không chính của
**LAN Express** (mã IATA = **LU**, mã ICAO = **LXP**) là hãng hàng không của Chile, trụ sở ở Santiago. LAN Express là hãng phụ của LAN Airlines. Căn cứ chính của hãng ở Sân
Các tỉnh của Chile Chile được chia thành 53 tỉnh, nằm trong 15 vùng. Mỗi tỉnh do một thống đốc (_gobernador_) đứng đầu. Vị thống đốc này do tổng thống bổ nhiệm. Các tỉnh lại
**Sân bay quốc tế Arturo Merino Benítez** "_AMBIA_" , cũng gọi là **Sân bay Pudahuel** và **Sân bay quốc tế Santiago**, nằm ở Pudahuel, Santiago. Đây là sân bay lớn nhất Chile với 9 triệu
**Sân bay Cañal Bajo Carlos Hott Siebert** là một sân bay cách trung tâm thành phố Osorno 7 km, Chile. Sân bay này có 1 đường băng dài 1700 m rải asphalt. ## Các hãng hàng
**_Atelopus walkeri_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus subornatus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus sernai_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của miền bắc Andes của Colombia. Its natural habitats include các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Atelopus pedimarmoratus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus nahumae_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus minutulus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus mandingues_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Atelopus lozanoi_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới
**_Atelopus laetissimus_** là một loài cóc trong họ Bufonidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Hyalinobatrachium ibama_** là một loài ếch trong họ Centrolenidae. Loài này được tìm thấy ở Cordillera Oriental, Santander Department, Colombia, và ở Barinas, Venezuela. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng
**_Cochranella savagei_** là một loài ếch thuộc họ Centrolenidae. Đây là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và sông
**_Eleutherodactylus orpacobates_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Eleutherodactylus mnionaetes_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus miyatai_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus megalops_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus lynchi_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus lutitus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus insignitus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus gracilis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus delicatus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus cristinae_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Cryptobatrachus fuhrmanni_** là một loài ếch trong họ Hemiphractidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp nhiệt đới hoặc
**_Eleutherodactylus tayrona_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus tamsitti_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus spilogaster_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus savagei_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus sanctaemartae_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Eleutherodactylus ruthveni_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt