Osiris (/ɔʊˈsaɪrɪs /,trong tiếng Hy Lạp Ὄσιρις còn gọi là Usiris; các tên khác dịch từ tiếng Ai Cập là Asar, Asari, Aser, Ausar, Ausir, Wesir, Usir, Usire và Ausare) là một vị thần trong bộ 9 vĩ đại của Heliopolis trong tôn giáo Ai Cập cổ đại. Ông là con trai của thần đất Geb và nữ thần bầu trời Nut, là anh của 3 vị thần Isis, Set và Nephthys. Ông được coi là thần của thế giới bên kia, người cai quản âm phủ.
Osiris được miêu tả là có nước da màu xanh, mang bộ râu của pharaoh và xuất hiện dưới dạng xác ướp. Ông đội vương miện Atef (vương miện trắng có gắn lông vũ ở hai bên), tay cầm néo và móc - biểu tượng của một pharaoh.
Thần thoại
Bị giết hại
Sau khi Geb thoái vị, ông kế vị ngai vàng, trở thành Pharaoh thứ tư của Ai Cập (sau Atum/Ra, Shu và Geb). Set ghen tức vì điều này, cho rằng mình mới xứng đáng lên ngôi nên luôn tìm cách hãm hại anh mình.
Set đã quyết định tổ chức một bữa tiệc linh đình để tỏ lòng tôn kính với Osiris và tặng một cái hòm được chạm trổ hết sức tinh xảo cho ai nằm vừa nó. Tất nhiên, chiếc hòm được đóng cho vừa với ông. Khi vừa nằm vào trong thì Set đóng nắp hòm lại và thả ông xuống dòng sông Nile.
Chiếc hòm đó trôi dạt vào Bylos. Ngay khi trôi vào bờ, một cây thánh liễu mọc lên bảo vệ nó. Cái cây đó to đễn nỗi vua xứ Bylos đã đem chặt chúng về làm những cây cột trong cung điện của mình. Isis biết được đã xin nhà vua đem cây cột có chứa xác Osiris về Ai Cập. Bà đã dùng phép thuật hồi sinh ông và mang thai Horus
Tại Memphis, Osiris đã kết hợp với Ptah (Đấng sáng tạo) và Sokar (con ưng thần, thần chết của Memphis), trở thành Ptah-Sokar-Osiris, biểu tượng của ánh mặt trời dưới địa ngục.
Tại địa ngục Duat, Osiris được coi là một trong 42 vị thẩm phán thần thánh của Ai Cập cổ đại, có trách nhiệm phán quyết một linh hồn có tội hay không qua việc "cân tim". Nếu trái tim của người chết bằng với trọng lượng của cọng lông Ma'at, linh hồn của họ được chào đón vào vương quốc Osiris. Ngược lại, họ sẽ bị con quỷ Ammit nuốt chửng.
Hình ảnh
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Origins, Spectral Interpretation, Resource Identification, Security, Regolith Explorer** (**OSIRIS-REx**) là một tàu không gian đang được NASA phóng vào vũ trụ, có nhiệm vụ thăm dò các tiểu hành tinh và mang những mẫu vật
**Yuyu** là một Đại tư tế của Osiris tại Abydos đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Ramesses II (và có lẽ tiếp tục dưới thời pharaon Merneptah) thuộc Vương triều thứ 19 trong
:_Đừng nhầm lẫn với Mery, tư tế của thần Amun._ **Mery** là một Đại tư tế của Osiris tại Abydos đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Seti I và Ramesses II thuộc Vương
**Hori** là một Đại tư tế của Osiris tại Abydos đã phục vụ dưới triều đại của pharaon Ramesses II thuộc Vương triều thứ 19 trong lịch sử Ai Cập cổ đại. Ông đã kế
**_Osiris variegatus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Osiris tarsatus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1879.
**_Osiris semiatratus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1987.
**_Osiris stenolobus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1986.
**_Osiris paraguayensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Bertoni mô tả khoa học năm 1918.
**_Osiris panamensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Cockerell mô tả khoa học năm 1919.
**_Osiris paraensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris opsionomus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1987.
**_Osiris pallidus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1854.
**_Osiris notaticollis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris mourei_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Michener mô tả khoa học năm 1954.
**_Osiris nigrocinctus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris mexicanus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Cresson mô tả khoa học năm 1878.
**_Osiris maurus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1986.
**_Osiris melanothrix_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1986.
**_Osiris longipes_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris marginatus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Cresson mô tả khoa học năm 1878.
**_Osiris longiceps_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris guatemalensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Shanks mô tả khoa học năm 1986.
**_Osiris latitarsis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris fasciatus_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Radoszkowski mô tả khoa học năm 1884.
**_Osiris fulvicornis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris duckei_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris carinicollis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris collaris_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris boliviensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris atriventris_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris barrocoloradensis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Schwarz mô tả khoa học năm 1934.
**_Osiris analis_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris angustipes_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
**_Osiris acutiventris_** là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Friese mô tả khoa học năm 1930.
thumb|Từ phải sang: Isis, Osiris, con trai của họ Horus - các nhân vật chính trong huyền thoại Osiris **Huyền thoại Osiris** là câu chuyện phức tạp và giàu ảnh hưởng nhất trong thần thoại
**Osiris Serverless Portal System** (thường được viết tắt bằng Osiris sps hoặc Osiris) là một chương trình freeware được sử dụng để tạo các trang web portal phân phối theo phương thức mạng hàng ngang
**HMS _Osiris_ (N67)** là một được Hải quân Hoàng gia Anh chế tạo vào cuối thập niên 1920. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Anh được đặt cái tên này, theo
**Osiris** (/ɔʊˈsaɪrɪs /,trong tiếng Hy Lạp Ὄσιρις còn gọi là **Usiris**; các tên khác dịch từ tiếng Ai Cập là **Asar, Asari, Aser, Ausar, Ausir, Wesir, Usir, Usire** và **Ausare**) là một vị thần trong
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHÍNH THỨC ĐỘC QUYỀN CHO DÒNG NƯỚC HOA THIẾT KẾ CLEOPATRA #OSIRIS - Extra Perfume - Cleopatra Perfumelà dòng nước hoa dành cho phái mạnh của #CLEOPATRA_PERFUME, đúng
MÔ TẢ SẢN PHẨMĐẠI LÝ PHÂN PHỐI CHÍNH THỨC ĐỘC QUYỀN CHO DÒNG NƯỚC HOA THIẾT KẾ CLEOPATRA #OSIRIS - Extra Perfume - Cleopatra PerfumeHương đầu: Basil, Begamot, VioletHương giữa: Cinnamon, Pepper, GingerHương cuối: Musk,
The **Osiris Smoky Blue** or **African Cupid** (_Euchrysops osiris_) là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm xanh. Nó được tìm thấy ở nam Arabia, Madagascar, the Comoro Islands và Africa, phía nam of the
**_Eremisca osiris_** là một loài ruồi trong họ Asilidae. _Eremisca osiris_ được Wiedemann miêu tả năm 1828.
Ba tàu chiến cùng một căn cứ trên bờ của Hải quân Hoàng gia Anh từng được đặt cái tên **HMS _Osiris**_, được đặt theo tên Osiris một nhân vật trong thần thoại Ai Cập:
**_Sympistis osiris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Loài này có ở New Mexico. Sải cánh dài 30–34 mm.
**_Hippotion osiris_** là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chi _Hippotion_.
**1923 Osiris** (4011 P-L) là một tiểu hành tinh vành đai chính được phát hiện ngày 24 tháng 9 năm 1960 bởi Cornelis Johannes van Houten và Ingrid van Houten-Groeneveld ở Leiden, ngày Đài thiên
**_Tagalopsyche osiris_** là một loài Trichoptera trong họ Leptoceridae. Chúng phân bố ở miền Ấn Độ - Mã Lai.
**_Lasioglossum osiris_** là một loài Hymenoptera trong họ Halictidae. Loài này được Ebmer mô tả khoa học năm 1986.
**_Lepanthes osiris_** là một loài thực vật có hoa trong họ Lan. Loài này được Luer & R.Escobar mô tả khoa học đầu tiên năm 1994.