✨Ompok

Ompok

Ompok cũng gọi là cá trèn là một chi cá da trơn bản địa của vùng châu Á . Cá trèn còn thuộc nhiều chi khác trong họ Cá nheo (Siluridae): Belodotichthys, Hemisilurus, Kryptopterus, Phalacronotus.

Các loài

Có 27 loài được ghi nhận trong chi này

  • Ompok leiacanthus (Bleeker, 1853)
  • Ompok malabaricus (Valenciennes, 1840) (Goan catfish)
  • Ompok miostoma Vaillant, 1902
  • Ompok pabda (Hamilton, 1822) (Pabdah catfish)
  • Ompok pabo (Hamilton, 1822) (Pabo catfish)
  • Ompok pinnatus H. H. Ng, 2003 (Long-fin glass catfish)
  • Ompok platyrhynchus Ng & Tan, 2004
  • Ompok pluriradiatus Ng, 2002
  • Ompok rhadinurus Ng, 2003
  • Ompok siluroides Lacépède, 1803
  • Ompok sindensis (Day, 1877)
  • Ompok supernus Ng, 2008
  • Ompok urbaini (Fang & Chaux, 1949)
  • Ompok weberi (Hardenberg, 1936) Ở Việt Nam, cá trèn là một trong những loại cá ngon ở Đồng bằng sông Cửu Long. Hàng năm, cứ theo mùa nước lũ, cá trèn ở Biển hồ Campuchia lại xuôi dòng Mê Kông về hạ nguồn đồng bằng này sinh sôi phát triển. Cá trèn ở vùng này có ba loại là cá trèn bầu (Ompok bimaculatus), cá trèn răng (Belodontichthys truncatus) và cá trèn kết (Belodotichthys dinema), trong đó ngon nhất lại là trèn bầu, bởi cá thịt nhiều, ngon ngọt, ít xương và 2 cục thịt nạc gù trên sống lưng, còn phải kể đến phần bụng béo ngậy của cá.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Ompok_** cũng gọi là **cá trèn** là một chi cá da trơn bản địa của vùng châu Á . Cá trèn còn thuộc nhiều chi khác trong họ Cá nheo (Siluridae): _Belodotichthys_, _Hemisilurus_, _Kryptopterus_, _Phalacronotus_.
**Cá trèn bầu** (Danh pháp khoa học: _Ompok bimaculatus_) là một loài cá da trơn trong họ Siluridae. Đây là một loài có giá trị kinh tế và là nguyên liệu để chế biến thành
nhỏ|phải|Mùa nước nổi ở An Giang **Khu hệ cá nước ngọt ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long** hay còn gọi đơn giản là **cá miền Tây** là tập hợp các loài cá nước ngọt
**_Pristolepis pauciradiata_** là một loài cá trong họ Pristolepididae. Được Mathews Plamoottil & Than Win mô tả như là _P. pauciradiatus_ nhưng _Pristolepis_ là danh từ giống cái nên danh pháp chính xác phải là
**Họ Cá nheo** (danh pháp khoa học: **_Siluridae_**) là một họ cá da trơn trong bộ Siluriformes. Họ Cá nheo thực thụ này chứa 12 chi và khoảng 100 loài cá sinh sống trong môi