✨Notogomphus

Notogomphus

Notogomphus là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae.

Các loài

Chi này có các loài sau:

  • Notogomphus anaci Fraser, 1955
  • Notogomphus butoloensis Fraser, 1952
  • Notogomphus cottarellii Consiglio, 1978
  • Notogomphus dendrohyrax (Förster, 1906)
  • Notogomphus dorsalis (Selys, 1858)
  • Notogomphus flavifrons Fraser, 1952
  • Notogomphus kilimandjaricus Sjöstedt, 1909
  • Notogomphus lecythus Campion, 1923
  • Notogomphus leroyi (Schouteden, 1934)
  • Notogomphus lujai (Schouteden, 1934)
  • Notogomphus maathaiae Clausnitzer & Dijkstra, 2005
  • Notogomphus maryae Vick, 2003
  • Notogomphus meruensis (Sjöstedt, 1909)
  • Notogomphus moorei Vick, 2003
  • Notogomphus praetorius (Selys, 1878)
  • Notogomphus ruppeli (Selys, 1857)
  • Notogomphus speciosus (Sjöstedt, 1909)
  • Notogomphus spinosus (Karsch, 1890)
  • Notogomphus verchuereni (Schouteden, 1934)
  • Notogomphus zernyi (St-Quentin, 1942)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Notogomphus ruppeli_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Ethiopia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng khô nhiệt đới hoặc cận
**_Notogomphus zernyi_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Tanzania, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng
**_Notogomphus praetorius_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Zambia, và Zimbabwe. Các môi
**_Notogomphus lujai_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của nó
**_Notogomphus maathaiae_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc
**_Notogomphus lecythus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Ethiopia và Kenya. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ẩm ướt đất thấp
**_Notogomphus leroyi_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Kenya, Tanzania, và Uganda. Môi trường sống tự nhiên của nó
**_Notogomphus kilimandjaricus_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Kenya và Tanzania. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là xavan khô, xavan ẩm, vùng đất có
**_Notogomphus dorsalis_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo, Ethiopia, Kenya, Tanzania, và Uganda. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Notogomphus flavifrons_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Uganda. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm nhiệt đới hoặc
**_Notogomphus dendrohyrax_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó được tìm thấy ở Malawi, Mozambique, Tanzania, và Zimbabwe. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng đất thấp ẩm
**_Notogomphus cottarellii_** là một loài chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. Nó là loài đặc hữu của Ethiopia. Các môi trường sống tự nhiên của chúng là đồng cỏ ở cao nhiệt đới hoặc cận
**_Notogomphus lateralis_** là một loài chuồn chuồn ngô trong họ Gomphidae. Chúng là loài đặc hữu của Kenya. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các vùng nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới có
**_Notogomphus verschuereni_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Schouteden mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Notogomphus spinosus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Karsch mô tả khoa học đầu tiên năm 1890.
**_Notogomphus moorei_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Vick mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Notogomphus speciosus_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Sjöstedt mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Notogomphus maryae_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Vick mô tả khoa học đầu tiên năm 2003.
**_Notogomphus meruensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Sjöstedt mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Notogomphus butoloensis_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1952.
**_Notogomphus anaci_** là loài chuồn chuồn trong họ Gomphidae. Loài này được Fraser mô tả khoa học đầu tiên năm 1955.
**_Notogomphus_** là một chi chuồn chuồn ngô thuộc họ Gomphidae. ## Các loài Chi này có các loài sau: * _Notogomphus anaci_ Fraser, 1955 * _Notogomphus butoloensis_ Fraser, 1952 * _Notogomphus cottarellii_ Consiglio, 1978 *
**Gomphidae** là một họ chuồn chuồn. Họ này có khoảng 90 chi và khoảng 900 loài. ## Các chi *_Acrogomphus_ *_Agriogomphus_ *_Amphigomphus_ *_Anisogomphus_ *_Anomalophlebia_ *_Anormogomphus_ *_Antipodogomphus_ *_Aphylla_ *_Archaeogomphus_ *_Armagomphus_ *_Arigomphus_ *_Asiagomphus_ *_Austrogomphus_ *_Brasiliogomphus_ *_Burmagomphus_ *_Cacoides_