✨Nogales
Nogales có thể đề cập đến:
*Nogales, Chile
Nogales, Sonora, một đô thị thuộc bang Sonora, Mexico. Nogales, Veracruz, một đô thị thuộc bang Veracruz, Mexico.
*Nogales, Badajoz, một đô thị ở tỉnh Badajoz, cộng đồng tự trị Extremadura, Tây Ban Nha.
*Nogales, Arizona
Thể loại:Trang định hướng địa danh
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Nogales** có thể đề cập đến: #### *Nogales, Chile *Nogales, Sonora, một đô thị thuộc bang Sonora, Mexico. *Nogales, Veracruz, một đô thị thuộc bang Veracruz, Mexico. #### *Nogales, Badajoz, một đô thị ở tỉnh
**San Esteban de Nogales** là một đô thị trong tỉnh León, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 350 người.
**Alcubilla de Nogales** là một đô thị trong tỉnh Zamora, Castile và León, Tây Ban Nha. Theo điều tra dân số 2004 (INE), đô thị này có dân số là 185 người.
**Nogales** là một đô thị thuộc bang Veracruz, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 31818 người.
**Nogales** là một đô thị thuộc bang Sonora, México. Năm 2005, dân số của đô thị này là 193517 người.
**Xa lộ Liên tiểu bang 19** (tiếng Anh: _Interstate 19_ hay viết tắt là **I-19**) là xa lộ liên tiểu bang nội tiểu bang nằm hoàn toàn bên trong tiểu bang Arizona. I-19 chạy từ
**Alija del Infantado** là một đô thị trong tỉnh León, Castile và León, Tây Ban Nha. Thị trấn vốn có tên của Alija de los Melones và Alija del Infantado. Đô thị mất tên của
Biên giới giữa [[Hoa Kỳ|Mỹ và México trải qua 4 bang của Mỹ, 6 bang của México, có hơn 20 đoạt cắt đường ray thương mại.]] nhỏ|Các [[quận của Hoa Kỳ|quận biên giới ở Hoa
**Siêu quậy Las Vegas** hay **Ba chàng ngự lâm phần 3** (tựa tiếng Anh: **The Hangover Part III**) là một bộ phim hài Mỹ do hãng Legendary Pictures sản xuất và hãng Warner Bros phát
Bản đồ đô thị trong tỉnh León Đây là danh sách các đô thị ở tỉnh León, thuộc cộng đồng tự trị Castile-Leon, Tây Ban Nha. {| class="wikitable sortable" **Tên** **Dân số (2002)** Acebedo 282
phải|nhỏ|Bản đồ Laguna với vị trí của Majayjay **Majayjay** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh Laguna, Philippines. Đô thị này tọa lạc tại chân núi Banahaw, ở khu vực 1000 foot trên mực
**Los Nogales** là một đô thị ở tỉnh Lugo ở Galicia. Đô thị này thuộc comarca Los Ancares Lucenses, Tây Ban Nha. Dân số năm 2003 là 1.520 người theo kết quả điều tra của
**Diệt chủng Armenia** () là những cuộc thảm sát và thanh lọc sắc tộc có hệ thống với người dân tộc Armenia ở Tiểu Á và các vùng lân cận, được thực hiện bởi Đế
**Tỉnh Quillota** là một tỉnh ở vùng Valparaíso, Chile. Tỉnh lỵ là thành phố Quillota. Tỉnh này có diện tích 1638,7 ki-lô-mét vuông, dân số theo điều tra năm 2002 là 229.241 người. ## Các
Danh sách các thành phố Tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ Dân số nội đô > 1.000.000 * Phoenix Dân số > 500.000 (Vùng nội đô) * Tucson * Mesa Dân số > 100.000 (Vùng nội
**_Eleutherodactylus pataikos_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Eleutherodactylus ocreatus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể cả Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Eleutherodactylus nephophilus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Eleutherodactylus katoptroides_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus inusitatus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể cả Colombia. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Eleutherodactylus incanus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus ignicolor_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus glandulosus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus gladiator_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus ganonotus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Chúng là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt
**_Eleutherodactylus supernatis_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Colombia và Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Eleutherodactylus spinosus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể cả Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt
**_Eleutherodactylus serendipitus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới. Loài
**_Eleutherodactylus schultei_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Eleutherodactylus rhodostichus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**_Eleutherodactylus rhodoplichus_** là một loài ếch trong họ Leptodactylidae. Nó được tìm thấy ở Ecuador và Peru. Môi trường sống tự nhiên của nó là các khu rừng vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận
**Quận Santa Cruz** là một quận thuộc tiểu bang Arizona, Hoa Kỳ. Theo điều tra dân số năm 2000 của Cục điều tra dân số Hoa Kỳ, quận có dân số 38.381 người . Quận
**_Lynchius simmonsi_** là một loài ếch trong họ Strabomantidae; it was formerly placed in the "Leptodactylidae" assemblage. Nó được tìm thấy ở Ecuador và có thể Peru. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Xa lộ Liên tiểu bang 10** (tiếng Anh: _Interstate 10_, viết tắt **I-10**) là xa lộ liên tiểu bang đông-tây dài thứ tư tại Hoa Kỳ sau I-90, I-80 và I-40. Đây là xa lộ
**_Pristimantis huicundo_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Guayasamin, Almeida-Reinoso, & Nogales-Sornosa mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**_Pristimantis ortizi_** là một loài động vật lưỡng cư trong họ Strabomantidae, thuộc bộ Anura. Loài này được Guayasamin, Almeida-Reinoso, & Nogales-Sornosa mô tả khoa học đầu tiên năm 2004.
**Truyện vua David và bà Bathsheba** (tiếng Anh: _David and Bathsheba_) là một phim phỏng theo thánh kinh Cựu Ước do Henry King đạo diễn và phát hành năm 1951. ## Nội dung Vua David
**Áp thấp nhiệt đới 19-E** là một cơn xoáy thuận nhiệt đới yếu gây ra lũ lụt trên khắp Tây Bắc México và một số bang ở Hoa Kỳ. Nineteen-E bắt nguồn từ một cơn
**Abelardo Rodríguez Luján**, tên thường gọi là **Abelardo L. Rodríguez** (, ngày 12 tháng 5 năm 1889 - ngày 13 tháng 2 năm 1967) là tổng thống lâm thời của Mexico từ năm 1932 đến
**Mùa bão Đông Bắc Thái Bình Dương 2018** là một sự kiện mà theo đó, các cơn bão được hình thành ở Thái Bình Dương,phía Bắc xích đạo, phía Đông đường đổi ngày quốc tế
**Chimichanga** (; ) là một loại burrito chiên ngập dầu phổ biến trong nền ẩm thực Tex-Mex (Texan + Mexican), Tây Nam Mỹ. Món ăn thường được chuẩn bị bằng cách nhồi vào bánh tortilla
**_American Truck Simulator (ATS)_** là một trò chơi mô phỏng xe tải được phát triển và xuất bản bởi SCS Software. Nó được công bố là đang được phát triển vào tháng 9 năm 2013
**Các lâu đài ở Tây Ban Nha** được xây dựng với mục đích phòng thủ. Trong suốt thời kì Trung Cổ, các vương quốc Kitô phía bắc tranh chấp biên giới lãnh thổ với các